Home / Ngữ pháp N3 / 4 Mẫu Ngữ Pháp N3 dễ nhầm lẫn

4 Mẫu Ngữ Pháp N3 dễ nhầm lẫn

4 Mẫu Ngữ Pháp N3 dễ nhầm lẫn

1. ~わけだ : ~là đương nhiên rồi

2. ~わけがない : Không đời nào, không lý nào ~

3. ~わけではない : Không hẳn là, không phải là không ~

4. ~わけにはいかない : Có lý do nên không thể ~

1. ~わけだ
接続: 普通形 (な形容詞 → ~な/名詞 → 〜の、である)

Ý nghĩa 意味:
1) いろいろな理由から、「当然~だ」という結論になる
2) 理由を知って、納得する
1) Bởi vì nhiều lý do nên đưa ra kết luận chuyện gì đó là đương nhiên.
2) Biết lý do nên hiểu ra vấn đề.

Ví dụ 例文:
1) アルバイトの時給は900円。
1日8時間働いたら、7,200円もらえるわけだ
1) Lương làm thêm là 900 yên
Nếu làm 1 ngày 8 tiếng, thì đương nhiên là sẽ nhận được 7,200 yên.

2) A: サイさん、日本に来てもう10年なんだって。
B: あ~、それで日本語が上手なわけだ
A: Nghe nói anh サイ đã đến Nhật 10 năm rồi đấy
B : A ~, Vì thì tiếng Nhật giỏi là đúng rồi.

2. ~わけがない
接続: 普通形(な形容詞 → ~な/名詞 → 〜の、〜である)

意味: 当然、絶対〜ない(=~はずがない)
Ý nghĩa : Không lý nào, không đời nào, chắc chắn không ~ (=~はずがない)

Ví dụ 例文:
あんなに歌が下手なジャイアンが歌手になれるわけがない
Một người hát dở như Chaen thì không lý nào mà trở thành ca sĩ được.

お金持ちで、イケメンで、優しいジャンさんのことだから、彼女がいないわけがない
Một người vừa giàu có, đẹp trai lại tốt tính như anh Zan thì không đời nào mà chưa có người yêu.

A: 山田さん元気?
B: 彼女にフラれたばかりで、元気なわけがないよ。
A: Yamada, không khỏe hà
B: Vừa bị người yêu đá xong, không đời nào mà khỏe được đâu.

3. ~わけではない
接続: 普通形 (な形容詞 → ~な/名詞 → 〜の、〜である)

意味: 必ずしも~ない、特に~ではない、少しは~ど・・・
Ý nghĩa : “Không hẳn là, phủ định một cách nhẹ nhàng.

Ví dụ 例文:
有名な大学を卒業した人が優秀であるわけではない
~ Không hẳn là những người tốt nghiệp từ các trường đại học nổi tiếng đều ưu tú.

たくさんお金持があっても、幸せになれるわけではない
~ Không hẳn là cứ giàu có là sẽ hạnh phúc.

4. ~わけにはいかない
接続: V普通形 (辞書形/ ない形)

Ý nghĩa 意味:
1〜したいが(社会的な理由) があって~ できない
2 ~しなければならない

Ý nghĩa :
1 Muốn làm nhưng có lý do khiến bạn không thể làm được điều đó.
2 Phải làm ~

Ví dụ 例文:
1) 今日は車で来たので、お酒を飲むわけにはいかないんだ。
1) Vì là hôm nay tôi lái xe đến nên không thể nào uống rượu được.

2) この試合、負けるわけにはいかない!
勝つためにたくさん練習してきたんだから。
2) Trận đấu này không thể thua được !
Vì chúng ta đã luyện tập rất nhiều để giành chiến thắng.

Cách sử dụng của 4 mẫu ngữ pháp trên:
1) 日本に住めば、日本語がペラペラになるわけではない
Nếu sống ở Nhật thì cũng không hẳn sẽ bắn tiếng Nhật như gió đâu.

2) これは先生に借りた本なので、返さないわけにはいかない
Bởi vì đây là sách mượn từ giáo viên nên không trả là không được.

3) え? 合格率20%? 10人中2人しか合格できないわけだ
Hả, tỉ lệ đỗ có 20 % thôi á? Vậy là trong 10 người chỉ có hai người đỗ thôi.

4) 4年も仕事をしていないのに、お金があるわけがない
Đã 4 năm không làm gì rồi nên không thể nào mà có tiền được.

Xem thêm:
Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Nhật N3
Tổng hợp Ngữ pháp Soumatome N3 PDF