Home / Luyện dịch tiếng Nhật / Học tiếng Nhật cấp độ Trung Cấp – Bài 10: いきる : Sống

Học tiếng Nhật cấp độ Trung Cấp – Bài 10: いきる : Sống

Học tiếng Nhật cấp độ Trung Cấp – Bài 10: いきる : Sống
Học tiếng Nhật cấp độ trung cấp theo Giáo trình Trung cấp Temabetsu Chuukyuu kara manabu Nihongo.
——–
先日(せんじつ)町を歩いていると、突然(とつぜん)「アンケートをお願いします」と声をかけられた。笑顔(えがお)で「今、幸(しあわ)せですか, 生(い)きがいは何ですか」と聞かれて、私は「うーん」と言ったまま、しばらく黙(だま)り込(こ)んでしまった。「いきがい」というのは、つまり生きる意味というようなことなのだろう。最近は毎日、朝から晩まで仕事に追(お)われ、休みの日もたいてい接待(せったい)でゴルフに行くやら、上司(じょうし)の引(ひ)っ越(こ)しの手伝いをさせられるやらで、家族と過ごす時間も少なく、自分のことを考える時間などほとんどない。そんなときにポンと投(な)げかけられた「生きがいは」という質問だったので、本当にとまどってしまった。

十代後半(こうはん)から二十代にかけてはギターに夢中になっていて、音楽がいきがいだと思っていた。妻の典子(のりこ)と付き合っているころは、彼女がすべてだと思っていたし、会社に勤め始めたころは、人から「働きバチだ」と言われても、これが天職(てんしょく)だと思って仕事に燃(も)えていた。娘の幸子(さちこ)が生まれたときは、かわいくてかわいくて、「目に入れても痛くない」というのはこういうだと思い、「生きがい」についてなど考えもしなかった。そして今、街角(まちかど)で思いがけない質問をされて、私は黙り込むしかなかった。

たった一度の人生だと言われますが、どう生きたいと思いますか。今、幸せですか。生きがいは何ですか。ここに私が答えたアンケートのコピーがあります。一度やってみてください。そして、人生とは、生きがいとは何かを、一緒に考えてみてください。
Hôm trước đang đi trên phố thì đột nhiên tôi nghe có tiếng người bắt chuyện: “Xin giúp trả lời bảng khảo sát”. Bằng một khuôn mặt tươi tắn, người đó hỏi tôi: ” Hiện nay bạn có hạnh phúc không? Lẽ sống của bạn là gì?”, tôi chỉ biết ậm ừ, mãi mà không trả lời được.

Cái gọi là lẽ sống nói tóm lại là ý nghĩa của cuộc đời nhỉ? Gần đây, từ sáng đến tối bị công việc dồn đuổi, vào ngày nghỉ cũng nào là tiếp đãi, cùng khách đi chơi gôn, nào là bị bắt giúp cấp trên chuyển nhà, thời gian cùng gia đình cũng ít, thời gian nghĩ về mình hầu như không có, ngay lúc đó thì “Boong!” bị ném cho câu hỏi “lẽ sống của anh là gì?” tôi thật bối rối.

Từ sau 15 tuổi cho đến những năm 20 tuổi, tôi mê chơi ghita nên đã nghĩ âm nhạc là lẽ sống. Lúc quen bà xã Noriko, toàn là nghĩ về nàng, và lúc bắt đầu làm việc ở công ty, dẫu bị mọi người gọi là “con ong thợ”, tôi vẫn nghĩ đó là bổn phận nên luôn hăng say làm việc. Khi con gái Sachiko sinh ra, vì nghĩ là quá dễ thương nên ” cái gì rơi vào mắt cũng chẳng thấy đau”, chuyện “lẽ sống” ,vân vân, cũng chẳng nghĩ tới. Và rồi, ở góc phố bỗng bị hỏi một câu không mong đợi, tôi chỉ biết im lặng.

Người ta nói rằng đời người chỉ có một lần thôi, bạn muốn sống như thế nào, hiện giờ có hạnh phúc không, lẽ sống của bạn là gì? Tôi đang có bản copy của bản khảo sát mà tôi đã trả lời. Bạn hãy thử làm một lần xem. Và rồi, chúng ta sẽ cùng nghĩ xem đời người là gì, lẽ sống là gì nhé.

Từ vựng:
先日:ngày hôm trước
突然 :đột nhiên
アンケート:bảng câu hỏi khảo sát
声をかける: gọi với theo
笑顔 :khuôn mặt cười
幸せ(な):hạnh phúc,vui vẻ
生きがい :lẽ sống
~まま :cứ để nguyên tình trạng như thế
黙り込む:rơi vào tình trạng im lặng trầm lắng
つまり: tóm lại
生きる :sống
追う :theo đuổi,truy đuổi
たいてい: đại khái
接待: tiếp đãi,tiếp đón
~やら:nào là,chẳng hạn là,như là
上司 :người cấp trên,sếp
引っ越し: dọn nhà,chuyển nhà
過ごす : qua,trải qua,tiêu tốn thời gian
ほとんど: hầu như
ポンと : tiếng gõ
投げかける :ném vào
とまどう : bối rối,bó tay
『十』代 :người trong độ tuổi 10
後半: phần nửa sau
(~)にかけて :thường đi cùng với kara ở phía trước
付き合う:giao thiệp,xã giao
働きバチ: con ong thợ
天職:thiên chức,bổn phận-
燃える:trong bài này có nghĩa là hăng say,say mê công việc
娘 :con gái
(~)につて :về~
街角:góc phố
思いがけない:đột ngột,bất ngờ,không mong đợi
たった~chỉ có,vỏn vẹn,ko hơn
『-』度 Mộtlần
人生 cuộc sống,đời người
コピー copy
満足する :thỏa mãn
まあまあ :cũng được,tạm ,vừa vừa
不満(な) :bất mãn
愛 :tình yêu
才能 :tài năng
健康 :sức khỏe
その他 :những cái khác
趣味 :sở thích
恋 :tình cảm(ko dùng cho tình cảm gd hay bạn bè)
平凡(な):tầm thường
変化:biến đổi
富む:giàu có phong phú
経済的(な):tính kinh tế,đầy đủ vật chất
豊か(な):giàu có,màu mỡ,phong phú
社会的(な):tính xã hội
地位:địa vị
名誉:danh dự ,vinh quang,danh tiếng

Ngữ Pháp:
文法
A~まま : cứ để nguyên trạng thái nào đó
1)寒かったので、靴を履いたまま、寝てしまいました。
2)急いでいたので、ドアを置いたまま、出かけてしまいました
3)驚いて口が開いたまま、次の言葉が出てきませんでした。
4)ひさしぶりに帰った家は昔のままでした。

B つまり : tóm lại (thường đươc rút ra từ ý người khác)
1)7月も忙しいし、8月にも仕事があるんです。
つまり休みの日がないということですね。
2)もう少しお金があれば買うんですが。
つまり買わないということですね。

C~から~にかけて từ đâu đến đâu(nhấn mạnh khoảng thời gian kéo dài,khoảng giữa 2 đầu của sự việc,Khác
với kara~made chỉ chú trọng 2 mốc đầu và cuối)
1)秋の終わりから冬の初めにかけて木のはが落ちた。
2)フィリピンから日本にかけて、台風が多いです。

D やら~やら Dẫn ra nhiều thứ để trình bày việc khó khăn khác với nado hoặc toka,yara~yara không cần có trậttự, ko cân bằng ở các vế
辞書形
い形ーい


1)せっかく海へ行ったのに、お金を忘れたやら雨が降っていたやらで大変でした。
2)急に旅行へ行くことになかったので、ホテルに予約やら切符を買うやらで大忙しいでした。
3)お酒を飲みすぎて、頭が痛いやら、苦しいやらで大変だった。
4)部屋を借りるのに敷金(しききん)やら礼金やら、たくさんお金を使った。