CẤU TRÚC NGỮ PHÁP N4 VỀ MỤC ĐÍCH
1. Mẫu câu: ~ために
Ý nghĩa: Để làm gì/Vì cái gì … (Diễn tả mục đích để làm gì đó)
Cấu trúc:
Vる + ために
N の + ために
Cấu trúc 1: Vる + ために
Ý nghĩa:
Động từ thể tự điển đặt trước ために thể hiện những hành động mang tính ý chí, thể hiện một mục đích nào đó.
Ví dụ:
ハンバーグを食べるために、マックに行きました。
Tôi đã đến Mc Donald để ăn thịt hamburg.
日本語を勉強するために、日本にきました。
Tôi đã đến Nhật để học tiếng Nhật.
漢字を勉強するために、字書を買ました
Tôi đã mua từ điển để học chữ Hán
Cấu trúc 2: N の + ために
Danh từ + の đặt trước ために thường biểu đạt 2 ý nghĩa
Ý nghĩa:
Đối với các danh từ chỉ sự việc, thì mệnh đề này cũng thể hiện mục đích giống như mẫu câu của động từ thể tự điển
Đối với những danh từ chỉ thiên tai, hậu quả thì mệnh đề này thường thể hiện nguyên nhân, lý do
Ví dụ:
海外旅行(かいがいりょこう)のために、新しいスニーカーを買(か)います。
Tôi sẽ mua một đôi giày sneaker mới để đi du lịch nước ngoài.
試験(しけん)のために、毎日(まいにち)べんきょうしています。
Ngày nào tôi cũng học để chuẩn bị cho kỳ thi.
大雨のために、今日の遠足(えんそく) は中止でしょう。
Vì trời mưa to nên chắc buổi tham quan sẽ bị hủy bỏ
2. Mẫu câu: ~ように
Cấu trúc: [Động từ thể từ điển/thể ない/ thể khả năng] + ように
Ý nghĩa: Để có thể mà, để mà …
Cách dùng: Là mẫu câu thể hiện mục đích tuy nhiên mục đích được đề cập đến không thuộc sự kiểm soát trực tiếp của người nói.
Mẫu câu này thường đi kèm với thể khả năng “để có thể” hoặc thể ない “để không…”
Ví dụ:
みんなによく見えるように、字 (じ) を大きく書(か)きました。
Tôi viết chữ to để cho mọi người có thể nhìn thấy rõ
忘れないように、メモします。
Tôi ghi chú lại để không bị quên
病気が治る(なおる)ように、薬を飲みました。
Tôi uống thuốc để khỏi ốm
風邪をひかないように、コートを着た。
Tôi mặc áo khoác để không bị cảm
Xem thêm:
Giáo án 25 bài Power Point N4
Những câu giao tiếp tiếng Nhật khi đi mua sắm tại siêu thị