Mẫu ngữ pháp N5: ~でしょう: ~ Đúng không? phải không?
Cấu trúc:
Aい/V(普) + でしょう
na Adjな + でしょう
Nだ + でしょう
Ý nghĩa: Phải không…
Giải thích:
Được dùng với giọng cao hơn để xác nhận sự đồng ý của người nghe khi người nói nghĩ là đương nghe có sự hiểu biết về chủ đề câu chuyện, và kỳ vọng là người nghe sẽ đồng ý với ý kiến của mình.
Ví dụ:
1. あなたは、学生さんでしょうか?
Anata wa, gakusei-sandeshou ka?
Bạn có lẽ là sinh viên, đúng không?
2. この問題は簡単でしょう?
Kono mondai wa kantan deshou?
Cái vấn đề này dễ đúng không?
3. あしたパーティーに行くでしょう?
Ashita pa-ti- ni iku deshou?
Ngày mai chắc cậu sẽ đi dự tiệc phải không?
...ええ、行きます。
…Ee, ikimasu
…Ừ, mình sẽ đi