Mẫu ngữ pháp N5: ~ 動詞 + 数量 ~: Tương ứng với động từ chỉ số lượng
Giải thích:
Thông thường thì lượng từ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của lượng từ chỉ thời gian.
Ví dụ:
1. みかんを4つ買いました。
Mikan o 4tsu kaimashita.
Tôi ( đã)mua 4 quả cam
2. 外国人の社員がいます。
Gaikoku hito no shain ga imasu.
Có 2 nhân viên nước ngoài
3. りんごを4つ食べました。
Ringo o 4tsu tabemashita.
Tôi đã ăn hết 2 quả táo