Home / Học tiếng Nhật / Làm sao để diễn đạt tiếng Nhật thật chuẩn xác trong công việc?

Làm sao để diễn đạt tiếng Nhật thật chuẩn xác trong công việc?

「超級レベル」LÀM SAO ĐỂ DIỄN ĐẠT TIẾNG NHẬT THẬT CHUẨN XÁC TRONG CÔNG VIỆC?
「報連相」vẫn luôn được coi là điều kiện cần thiết để đạt hiệu quả tối ưu trong công việc. Tuy nhiên, không ít người gặp khó khăn làm sao để diễn đạt bằng tiếng nhật một cách thật tự nhiên, trôi chảy trong khoảng thời gian nhanh nhất có thể. Chính vì vậy, hôm nay mình sẽ giới thiệu tới các bạn vài mẹo nhỏ cực hữu ích giải quyết vấn đề này ngay trong vòng 1 nốt nhạt. Nhất định sẽ không lãng phí tiền mạng của bạn đâu, nhớ đọc tới cuối nha ^^

Đầu tiên chúng ta hay cũng xem qua khái niệm 「報連相」là gì?
「報連相」là viết tắt của 3 từ 「報告・連絡・相談」
+ 報告 Thông báo
主に上司からの指示や命令に対して、部下が経過や結果を知らせる行為のこと
Đối với các mệnh lệnh chỉ thị của cấp trên, nhân viên cần thực hiện thông báo cụ thể toàn bộ quá trình và kết quả công việc.

+ 連絡 Liên lạc
関係者に業務・作業情報を知らせること
Liên lạc với những người có liên quan về thông tin công việc.

+ 相談 Thảo luận
業務の過程で困った時や迷った時など、周囲に参考意見を求めること
Trong quá trình làm việc, phân vân hay gặp vấn đề phát sinh, cần bàn bạc tham khảo ý kiến của những người xung quanh.

Các mẹo giúp diễn đạt tiếng Nhật hay hơn.

1. Tránh những cấu trúc vòng vèo (情報を減らさず言葉を減らす)

Các cấu trúc như「~という」「~こと」hay 「~することができます」「~することが可能です」 nên thay bằng 「~できます」「~が可能です」.
Ví dụ: 文章から無駄な言葉を取り除くことで、読者が文章を読み飛ばしてしまうという可能性を減らすことができます。
=> 文章から無駄な言葉を取り除けば、読者が読み飛ばす可能性を減らせます。

Nếu lược bỏ những từ không cần thiết, sẽ tránh được ít nhiều chuyện người đọc lướt qua bài viết.

2. Không sử dụng những từ trùng lặp ý (意味の重複)

Ví dụ như những từ 「頭痛が痛い」「構成するメンバー」「会社の社員」「各項目ごとに」「進捗が捗る」,…

3. Phân tách mỗi câu là 1 ý rõ ràng (一文一意を徹底する)

Không nên gộp trung trong một câu nói 3 – 4 trở lên.

Ví dụ: WordPressをアップデートするのかを開発前に判断してほしいと考えているのですが、というのも、アップデートするとプラグインが使えなくなることがあり、それによって無駄な修正作業が発生する可能性があるため、私共としては開発前に決断してほしいと思っています。
Khi phân tích câu trên chúng ta có thể hiểu được đại ý của nó là:
(1) WordPressをアップデートするかを開発前に判断してほしい
(2) アップデートするとプラグインが使えなくなることがある
(3) それによって、無駄な修正作業が発生する可能性がある
(4) だから、開発に入る前に決断してください

Sau đó nên sửa lại rõ ràng, ngắn gọn đơn giản như sau:
WordPressをアップデートするのかを開発前に判断してください。アップデートすると、プラグインが使えなくなることがあります。それによって、無駄な修正作業が発生する可能性もあります。そのため、開発前に決断してほしいです。

Quyết định xem có muốn cập nhật WordPress trước khi cải tiến hay không. Sau khi cập nhật, ứng dụng plugin có thể không sử dụng được. Điều này dẫn đến việc chỉnh sửa có khả năng không cần thiết. Do đó, tôi muốn bạn đưa ra quyết định trước khi cải tiến nó.

4. Tránh những lối nói trừu tượng trong công việc (抽象的な表現を避け、具体的に書く)

Ví dụ:
プロダクトの品質を改善するためにはユーザーとのコミュニケーションが欠かせません。私たちは何年にも渡ってユーザーから様々な業種業態のお客様から貴重なフィードバックを得ています。
Nên thay bằng các từ
品質→顧客満足度
何年にも渡って→10年以上
貴重なフィードバック→年2回のユーザーミーティングと100項目に及ぶアンケート

Đoạn văn sẽ được sửa lại thành
プロダクトの顧客満足度を高めていくには、ユーザーとのコミュニケーションが欠かせません。私たちは10年以上、年2回のユーザーミーティングと、1000社を超える顧客企業に対する100項目に及ぶアンケートを、定期的に実施しています。
Giao tiếp với người dùng là không thể thiếu để tăng mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm. Hơn 10 năm qua, chúng tôi thường xuyên tổ chức các buổi gặp gỡ người dùng hai lần một năm và các cuộc khảo sát 100 mục của hơn 1000 công ty khách hàng.

仕事以外は、日本語の勉強を「たくさん」しました
Nên thay từ 「たくさん」thành
=> 毎日4時間以上、勉強していました
週に3回は、図書館に通っていました
実用書を、毎月5冊程度、読んでいました

5. Không dùng quá nhiều từ nối câu (接続詞を使いすぎない)

Liên kết thuận (順接):だから、それゆえに、したがって、よって

Liên kết nghịch (逆説):しかし、だが、ところが、けれど

Liên kết song song, đồng thời (並列・付加):また、かつ、そして、

So sánh (対比):または、あるいは、むしろ、もしくは、いっぽう

Giải thích, bổ sung (説明・補足):つまり、なぜなら、ただし、要するに

Chuyển đổi (転換):ところで、では、次に

6. Tránh 2 lần phủ định (二重否定を避ける)

Ví dụ các câu
ロジェクトが遅延する可能性がないとは限りません
若干のリスクがないとは言えません
その締切であれば間に合わないこともありません
軽微な要望であれば対応できないこともありません
本イベントには、事前連絡がないと参加できません

7. Đơn giản hóa mối quan hệ giữa từ và bổ nghĩa cho từ ở trong câu (修飾語と被修飾語の関係を簡素化する)

Ví dụ trong câu 「ロジカルなデザインが得意な高田さん」thì 修飾語 là 「ロジカルなデザインが得意な」và「高田さん」là 被修飾語.
1営業日以内に、A社の佐藤様から高橋部長宛に依頼があった業務について確認します。
=> 「1営業日以内に」là bổ ngữ cho từ「確認します」
Để nhấn mạnh và rõ ràng hơn chúng ta nên nói là
A社の佐藤様から高橋部長宛に依頼があった業務について、1営業日以内に確認します。

Chúng tôi sẽ xác nhận trong vòng một ngày làm việc mà ông Sato của Công ty A yêu cầu với ông Takahashi.

8. Chú ý cách ngắt câu bằng dấu phẩy trong văn viết (読点の打ち方に気を配る)

Ví dụ 戦略とデザインに強いWEB制作会社のベイジは今年で創業10年を迎えます。
=> 戦略とデザインに強いWEB制作会社のベイジは、今年で創業10年を迎えます。

Công ty Bage có thể mạnh làm Web trong các chiến lược và thiết kế, sẽ kỷ niệm 10 năm thành lập vào năm nay.

9. Tóm tắt ngắn gọn thông tin bằng cách chuyển động từ thành danh từ

Ví dụ 資料を作る=>資料の作成
携帯電話を使うことを禁止する=>携帯電話の使用の禁止
チケットをご利用になる方=>チケットをご利用の方

Cảm ơn bạn An Nhiên fb.com/annhien96tcc đã chia sẻ.