Mẫu ngữ pháp N3: ~まい~: Quyết không, không có ý định ….
Cấu trúc:
Động từ thể từ điển + まい
Danh từ / Tính từ -na +(である)+ まい
Ý nghĩa: Quyết không, sẽ không, không có ý định …
Giải thích và cách dùng:
– Thể hiện sự suy đoán phủ định với ý nghĩa “Có lẽ không phải”
– Thể hiện ý chí phủ định với nghĩa ” Tuyệt đối muốn từ bỏ một việc gì đó”
– ~まい,~まいか được dùng với ngôi thứ nhất là “tôi” , nếu sử dụng ngôi thứ ba thì dùng ~まいと思っ ている。
Ví dụ:
1. 酒はもう二度と飲むまい
Sake wa mou nidoto nomumai
Không bao giờ uống rượu nữa
2. 母を悲しませまいと思ってそのことは知らせずにおいた。
Haha o kanashima semai to omotte sono koto wa shirasezu ni oita.
Tôi không muốn làm cho mẹ buồn, nên quyết định không báo tin ấy cho mẹ biết
3. 私は二度と彼には会うまいと固く決心した。
Watashi wa nidoto kare ni wa aumai to kataku kesshin shita.
Tôi đã quyết định dứt khoát là không bao giờ gặp anh ấy nữa
4. 今日は疲れたので出かけまい。
Kyou wa tsukaretanode dekakemai.
Hôm nay vì mệt nên tôi về sớm
5. 私は二度と彼には会うまいと固く決心した。
Watashi wa nidoto kare ni wa aumai to kataku kesshin shita.
Tôi đã quyết định dứt khoát là không bao giờ gặp anh ấy nữa.
6. あのまずいラーメン屋にはもう行くまい。
Ano mazui rāmen-ya ni wa mou ikumai.
Tôi quyết không đi ăn ở tiệm mì không ngon đó nữa.
Chú ý:
– Đối với động từ します khi chuyển qua まい sẽ là すまい
– Đối với động từ きます khi chuyển qua まい sẽ là こまい
– Đối với danh động từ「勉強する」、「連絡する」 sẽ bỏ する và thêm しまい thành「勉強しまい」、「連 絡しまい」