Mẫu ngữ pháp N4: ~もの~: Vì ~
Cấu trúc: Thể thường + もの
Ý nghĩa: Bởi vì ~
Giải thích:
Diễn tả lý do biện minh tính chính đáng của mình và đặt ở cuối câu văn. Phụ nữ hay bọn trẻ thường sử dụng trong cuộc hội thoại Hay sử dụng cùng với「だった」
Ví dụ:
1. 雪が降ったんだもの。行けるわけないでしょう。
Yuki ga futta nda mono. Ikeru wake naideshou.
Tuyết đã rơi rồi, làm sao mà đi được
2. 先生が言ったことが分からなかった、難しいものだ。
Sensei ga itta koto ga wakaranakatta, muzukashii monoda.
Tôi không hiểu những gì cô giáo nói vì quá khó mà.
3. 母ですもの。子供の心配をするのは当たり前でしょう
Hahadesu mono. Kodomo no shinpai o suru no wa atarimaedeshou
Vì là mẹ, nên lo lắng cho con là chuyện đương nhiên
A – Ở lại một tí nữa đi
もうすこしいたら。
B – Tôi còn rất nhiều chuyện phải làm, nên phải về thôi
いっぱいやることがあるんだもの。帰らなくちゃ。
Chú ý: Có khi biến âm thành「もん」 , cả nam và nữ cũng sử dụng được nhưng đối tượng sử dụng là những người trẻ tuổi để diễn tả lý do biện minh cho chính mình.