Mẫu ngữ pháp N5: ~ なければなりません~: Phải ~
Cấu trúc: Vない + なければなりません
Ý nghĩa: Phải …
Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó phải làm một việc gì đó mà không phụ thuộc vào ý muốn của đối tượng thực hiện hành động. Lưu ý là mẫu câu này không mang ý nghĩa phủ định
Ví dụ:
1. 薬を飲まなければなりません。
Kusuri o nomanakereba narimasen.
Tôi phải uống thuốc
2. 毎日一時間日本語を勉強しなければなりません。
Mainichi ichijikan nihongo o benkyou shinakereba narimasen.
Mỗi ngày tôi phải học tiếng Nhật 1 tiếng
3. 宿題をしなければなりません。
Shukudai wo shi nakereba narimasen.
Tôi phải làm bài tập về nhà.
4. 先生はベトナム語が分かりません、日本語が話さなければなりません。
Sensei wa betonamu-go ga wakarimasen, nihongo ga hanasanakereba narimasen.
Thầy giáo không biết tiếng Việt, nên phải nói tiếng Nhật
5. 明日、会社へ行かなければならない
Ashita, kaisha e ikanakereba naranai
Ngày mai tôi phải đến công ty.