Mẫu ngữ pháp N5: ~のは~: Danh từ hóa động từ/tính từ
Cấu trúc:
[Động từ / Tính từ] + のは~
Ý nghĩa: Danh từ hóa động từ/ Tính từ
Giải thích:
Mẫu câu này, 「の」dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm v.v…để nêu ra chủ đề của câu.
Ví dụ:
1. 1年で一番雨が多いのは8月です。
Ichi-nen de ichiban ame ga ōi no wa hachigatsu desu.
Tháng mưa nhiều nhất trong năm là tháng 8.
2. いっしょに食事するのは楽しいです。
Issho ni shokuji suru no wa tanoshīdesu.
Cùng nhau ăn uống thì vui
3. 私が生まれたのは日本の小さな町です。
Watashi ga umareta no wa Nihon no chīsana machidesu.
Tôi được sinh ra ở một thị trấn nhỏ của Nhật