Mẫu ngữ pháp N5: ~ている~: Vẫn đang
Cấu trúc:
Vて + いる
Vて + います
Ý nghĩa: Đang…
Giải thích: Diễn tả một hành động đang diễn ra.
Diễn tả về một trạng thái ( là kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp tục ở hiện tại.
Dùng để nói về các tập quán, thói quen ( tức là những hành vi được lặp đi lặp lại trong một thời gian dài) . Nếu là một thói quen hay một hành vi trong quá khứ thì dùng thể「ていました」
Dùng để nói về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai đó.
Ví dụ:
1. 日本語を勉強している。
Nihongo o benkyou shite iru.
Tôi đang học tiếng Nhật
2. 私はベトナムに住んでいます。
Watashi wa Betonamu ni sunde imasu.
Tôi sống ở Việt Nam
3. 妹は高校で勉強しています。
Imouto wa koukou de benkyō shite imasu.
Em gái tôi đang học cấp 3
4. スーパーで花を売っています。
Sūpā de hana o utte imasu.
Tôi đang bán hoa ở siêu thị.
5. 私は明さんを知っています。
Watashi wa Akira-san o shitte imasu.
Tôi biết anh Akira.
6. 姉さんは工場で働いています。
Nēsan wa kōjō de hataraite imasu.
Chị gái tôi làm việc ở nhà máy.
7. 日本製の携帯電話を使っています。
Nihon-sei no keitaidenwa o tsukatteimasu.
Tôi đang sử dụng điện thoại của Nhật chế tạo.
Chú ý:
Chúng ta dùng mẫu câu này để trả lời khi được hỏi「おしごとはなんですか?」