Home / Ngữ pháp N5 / Ngữ pháp tiếng Nhật N5: ~てください~: Hãy

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: ~てください~: Hãy

Mẫu ngữ pháp N5: ~てください~: Hãy

Cấu trúc: Vて + ください

Ý nghĩa: Hãy làm gì…

Giải thích:
『てください』Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn nhờ vả, sai khiến hoặc khuyên nhủ người nghe.
Khi nói với cấp trên, người lớn tuổi thì không dùng mẫu câu này với ý nghĩa sai khiến.

Ví dụ:

1. すみませんが、この漢字の読み方を教えてください。
Sumimasen ga, kono kanji no yomikata o oshietekudasai.
Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ kanji này.

2. ここに住所と名前を書いてください。
Koko ni juusho to namae o kaite kudasai.
Xin hãy viết địa chỉ và tên vào chỗ này

3. ぜひ遊びに来てください。
Zehi asobi ni kite kudasai.
Nhất định hãy đến chỗ tôi chơi

4. 10ページを参照してください。
10 peeji o sanshou shite kudasai.
Hãy tham khảo trang số 10.

Chú ý:
Khi đề nghị ai làm việc gì,すみませんが luôn đặt trước – てください như trong VD, như vậy sẽ lịch sự hơn tường hợp chỉ dùng – てください