Mẫu ngữ pháp N3: ~Nをはじめ (Nを初め~):Trước tiên là ~, trước hết là ~
Ý nghĩa: Trước tiên là ~, trước hết là ~
Giải thích:
Cách nói đưa ra một cách điển hình để trình bày nội dung sự việc
Ví dụ:
1. 彼の葬儀には、友人知人を初め、面識のない人までが参列した
Kare no sougi ni wa, yuujin chijin o hajime, menshiki no nai hito made ga sanretsu shita
Đám tang ông ấy, từ bạn bè người quen, tới cả những người không quen biết cũng tới viếng
2. ご両親をはじめ、家族の皆さんによろしくお伝えください。
Goryōshin wo hajime, kazoku no minasan ni yoroshikuotsutaekudasai.
Xin hãy cho tôi gửi lời hỏi thăm đến ba mẹ anh và mọi người trong gia đình.
3. お母さんをはじめ、皆様によろしくお伝えください。
Okāsan wo hajime, minasama ni yoroshikuotsutaekudasai.
Xin hãy gửi lời hỏi thăm của tôi đến mẹ anh và mọi người trong gia đình.
4. 日本の伝統芸能としては、歌舞伎をはじめ、能、茶の湯、生け花なでおが挙げられる
Nihon no dentou geinou to shite wa, kabuki wo hajime, nou, chanoyu, ikebana nade o ga age rareru
Về nghệ thuật truyền thống của Nhật Bản, trước hết phải kể đến Kabuki, rồi tới kịch Nô, trà đạo, nghệ thuật cắm hoa Ikebana…
5. 会議に日本をはじめ、アジアの国々が参加した。
Kaigi ni Nihon wo hajime, Ajia no kuniguni ga sanka shita.
Cuộc họp đó có Nhật Bản và những quốc gia châu Á khác tham dự.