全然~ない : hoàn toàn ~ không.
Cấu trúc:
全然 + Vない
Giải thích:
Là phó từ biểu thị mức độ.khi làm chức năng bổ nghĩa cho đồng từ thì chúng được đặt trước động từ.
Mẫu câu này được dùng để nhấn mạnh ý phủ định
Mang ý nghĩa hoàn toàn…không, thì luôn đi với câu phủ định.
Ví dụ:
1. お金が全然ありません。
Okane ga zenzen arimasen.
Tôi không có tiền.
2. 全然分かりません
Zenzen wakarimasen
Tôi hoàn toàn không hiểu.
3. 私はお酒を全然飲みません
Watashi wa o sake o zenzen nomimasen
Tôi hoàn toàn không uống rượu.
Chú ý:
「全然」Còn có thể dùng bổ nghĩa cho tính từ
この本は全然面白くないです。
Kono Moto wa zenzen omoshirokunaidesu.
Cuốn sách này không hay chút nào