Bài tập Trợ Từ trong tiếng Nhật – Phần 16 (Có đáp án)
Bài tập Trợ Từ tiếng Nhật cấp độ N5 – N4
Điền trợ từ thích hợp vào ô trống
例:子ども (が) 生まれます。
1)夜 遅くまで 仕事を するの (____)体に よくないです。
2)カメラを 持って 来るの (____)忘れました。
3)わたしは サッカーを 見るの (____)好きです。
4)わたしが 初めて 日本へ 来たの (____)5年まえです。
Đáp án và giải thích:
例:子ども ( が ) 生まれます。
Đứa trẻ đã được sinh ra.
.
1)夜 遅くまで 仕事を するの ( は )体に よくないです。
Việc làm việc đến tận tối khuya là không tốt cho cơ thể.
.
2)カメラを 持って 来るの ( を )忘れました。
Đã quên việc mang máy ảnh đến.
.
3)わたしは サッカーを 見るの ( が )好きです。
Tôi thích việc xem bóng đá.
.
4)わたしが 初めて 日本へ 来たの ( は )5年まえです。
Lúc tôi lần đầu tiên đến Nhật là 5 năm trước.
Xem thêm bài:
Bài tập Trợ Từ trong tiếng Nhật – Phần 17 (Có đáp án)
10 Loại trợ từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật