ĐỌC HIỂU JLPT
Về cơ bản, đọc hiểu gồm 3 phần : 短文 (Đoạn văn ngắn)、中文( Đoạn văn vừa)、長文( Đoạn văn dài)。Kỳ thi JLPT mới thì có thêm phần gọi là情報検索 ( Tìm kiếm thông tin). Bây giờ, các bạn chú ý cho mình những gạch đầu dòng quan trọng sau:
1. Để làm tốt bài đọc hiểu, điều đầu tiên là các bạn phải ĐỌC CÂU HỎI và HIỂU NỘI DUNG CÂU HỎI.
2. だれが?だれを?だれに? Đối với những câu hỏi như thế này thì việc xác định được chủ thể, đối tượng trong đoạn văn là rất quan trọng.
3. Hãy đọc kỹ phần nội dung trước hoặc ngay sau phần gạch dưới ở câu hỏi vì câu trả lời thường chỉ nằm ở trước hoặc ngay sau phần gạch chân.
4.Cũng giống như nghe, hãy chú ý vào những từ nối hoặc chuyển câu. Ví dụ: しかし、しかしながら、でも,…câu trả lời thường nằm sau những liên từ nối này.
5.筆者が言いたいこと ( Ý kiến, điều mà tác giả bài viết muốn nói). Chú ý vào những cụm từ sau:
「~ほうがいい」、「~と思う・考える」、「~べきだ」、「~のではない(だろう)か」。
Lưu ý: Ở dạng bài này có hai hình thức: Thứ hất, tác giả sẽ đưa ra ý kiến, quan điểm của mình trước rồi mới đưa ra lý do, giải thích. Và dạng bài thứ hai, sẽ đưa một ví dụ cụ thể sau đó mới thể hiện quan điểm cá nhân.
6. Chú ý vào 「これ」・「この」、「それ」・「その」
Ở đây cũng có hai trường hợp câu trả lời sẽ nằm ở trước hoặc sau các chữ 「これ」・「この」、「それ」・「その」 này.
7. Đối với dạng bài tìm kiếm thông tin 情報検索, thì nội dung bài đọc hiểu thường xoay quanh các vấn đề như đọc email, thư từ, quảng cáo,…các bạn cần đọc lướt để nắm bắt qua chủ đề của bài và chú ý vào những cách diễn đạt nhờ vả, thông báo đặc trưng ( đối với email, thư từ) và chú ý và thời gian, số tiền, địa điểm …( đối với quảng cáo, poster, thông báo tuyển dụng…)
8. Đối với các dạng bài yêu cầu điền vào chỗ trống A, B thì thường sẽ có một ví dụ giải thích cho chủ đề của bài. Hãy đọc qua ví dụ để tìm từ khóa trong đó và loại từ được nhắc đến trong ví dụ đó ngay ( vì dù sao nó cũng chỉ là ví dụ),nhưng cần phải hiểu được ví dụ vì đó chính là ý chính của bài.
9. Đối với các dạng bài so sánh biểu đồ thì cần chú ý vào các từ thể hiện mức độ hoặc so sánh.
Ví dụ:
・ 増える/ 増加する:Tăng.
・ 徐々に:Dần dần, từ từ.
・一定:Cố định, ổn định.
・減る/ 減少する:Giảm
・急激に:Nhanh, khẩn cấp.
・(~%・~円など)に達する: Đạt được, đạt tới…
・~のみ:Chỉ
・割合:Tỷ lệ
・~の3倍:Gấp 3 lần.
・大半を占める:Chiếm quá nửa.
・~率:Tỷ lệ.
・伸び:Kéo dài.