9 Ngữ Pháp tiếng Nhật liên quan đến もの có ví dụ đi kèm
1. ~もん=ものだ:
– Vì (đưa ra lý do, dùng cho trẻ con).
母:美味しいよ、なんで食べないの?
ngon mà sao con không ăn vậy?
子:だって嫌いだもん。
Vì con không thích rồi còn.
– Nhớ về kỷ niệm trong quá khứ.
若いころは親に反抗したものだ。
Hồi còn nhỏ tôi thường phản kháng lại bố mẹ.
– Điều gì đó là đương nhiên, nên làm
名前を呼ばれたら、返事ぐらいするものだ。
Khi được gọi tên thì nên phản hồi.
– Cảm xúc, tâm trạng (thật là…).
日本に行くもう一年になる。時間が経つのは早いものだ。
Đi nhật đã được 1 năm rồi. Thời gian trôi quả là nhanh.
2. ~ものではない: không nên
彼女に対して、年を聞くものではない。
Đối với phụ nữ thì không nên hỏi tuổi.
3. ~ というものだ . Giải thích, nhấn mạnh câu nói: theo lẽ thường thì đúng là…
初恋の人と結婚するなんて、それこそ珍しいというものだ。
Việc kết hôn với mối tình đầu thật đúng là hiếm.
4. ~というものではない. không hẳn là~
恋人はハンサムならいいというものではない。
Người yêu đẹp trai cũng hẳn nói là tốt.
5.~ものだから=もので: Vì
どうして宿題をしないの? 忘れてしまったものだから。
Tại sao bạn không làm bài tập về nhà? Bởi vì tôi đã quên.
6. ~ないものか/ないものだろか ước gì, nguyện vọng.
恋人がいないものか。
Ước gì có người yêu.
7. ~ものか tuyệt đối không
こんなまずい店、二度と行くものか.
Quán ăn dở thế này, tuyệt đối tôi không đi lần nữa.
8. ~ものなら. Nếu〜nếu có thể 1 việc khó có thể xảy ra thì cũng~ mẫu này thường đi vơi thể khả năng.
鳥になれるものなら、白鳥になりたい。
Nếu là chim tôi sẽ là loài bồ câu trắng.
9. ~ものの=のに: Mặc dù…nhưng
大学を卒業したものの、就職先が見つからない。
Mặc dù đã tốt nghiệp nhưng tôi chưa tìm được nơi làm việc.
Theo: Hinxu
Xem thêm:
10 Ngữ pháp tiếng Nhật có trạng thái phủ định 〜ない
Ngữ pháp tiếng Nhật dùng đễ Nhờ Vả, Đề Nghị