Home / Ngữ pháp N2 / Ngữ pháp tiếng Nhật N2: ~ものなら : Nếu có thể ~

Ngữ pháp tiếng Nhật N2: ~ものなら : Nếu có thể ~

Mẫu ngữ pháp N2: ~ものなら : Nếu có thể ~

Cấu trúc: Vられる + ものなら

Ý nghĩa: Nếu Như/ Nếu Có Thể

Giải thích:
Nếu ~ ( dùng khi hi vọng vào một điều gì đó khó thực hiện hoặc là ít khả năng thực hiện – cách nói lạnh lùng )

Ví dụ:

1. やれるもんなら、やってみろ。
Yareru mon nara, yattemiro.
Nếu như có thể làm được thì làm thử coi.

2. 母の病気が治るものなら、どんな高価な薬でも手に入れたい。
Haha no byouki ga naoru mono nara, don’na kōkana kusuri demo te ni iretai.
Nếu bệnh tình của mẹ mà được chữa khỏi thì thuốc có mắc đến mấy tôi cũng mua

3. 自分一人でやれるものならやってみなさい。
Jibun hitori de yareru mononara yatte mi nasai.
Nếu có thể thì hãy tự làm một mình

4. あの人にお金を貸そうものなら、決して返してくれませんよ。
Ano hito ni okane o kasou mononara, kesshite kaeshite kuremasen yo.
Nếu mà cho người đó mượn tiền thì sẽ không bao giờ trả lại tiền cho bạn đâu

Chú ý:
Hay dùng với các từ mang ý chỉ khả năng. Trong hội thoại có khi dùng「もんなら」

やれるもんなら、やってみろ。
Yareru mon nara, yattemiro.
Nếu như có thể làm được thì làm thử coi.

病気の子供を見ていると、代われるものなら代わってやりたいと思う
Byouki no kodomo o mite iru to, kawareru mono nara kawatte yaritai to omou
Khi nhìn con ốm, nếu mà ốm thay được thì tôi sẽ ốm thay