Home / Ngữ pháp N2 / Phân biệt Ngữ Pháp N2: かねる / かねない / がたい

Phân biệt Ngữ Pháp N2: かねる / かねない / がたい

Phân biệt Ngữ Pháp N2: かねる / かねない / がたい

Thấy nhiều bác hỏi cách phân biệt của 3 ngữ pháp N2 này, nên hôm nay tiengnhatcoban cùng hướng dẫn cách phân biệt 3 ngữ pháp tiếng Nhật N2: かねる, かねない, がたい

1.かねる : KHÓ MÀ, KHÔNG THỂ NÀO MÀ…

Cấu trúc:
Vます(bỏ ます)+かねる

Ý nghĩa: Biểu thị ý “dù có muốn làm, gắng sức cũng không thể nào làm được”
Thường sử dụng trong văn viết để biểu thị từ chối một cách lịch sự.

Ví dụ:
あなたの気持ちも理解できますが、その案には賛成しかねます。
Tôi có thể hiểu được cảm giác của anh nhưng tôi khó mà tán thành phương án đó.

 

2.かねない : CÓ LẼ…/ CÓ NGUY CƠ…

Cấu trúc:
Vます(bỏ ます)+かねない

Ý nghĩa: Có ý nghĩa giống với おそれがある。
Dùng khi có khả năng sẽ đem lại kết quả xấu

Ví dụ:
あまり遊んでばかりいると、落第しかねない。
Nếu cứ chỉ chơi thế này thì có khả năng sẽ thi trượt đấy.

あの人ならそんな無責任なことも言いかねない。
Người đó thì có lẽ sẽ nói những lời vô trách nhiêm như thế này.

 

3.がたい : KHÓ CÓ THỂ…

Cấu trúc:
Vます (bỏ ます)+がたい

Ý nghĩa: Biểu thị ý nghĩa “khó mà thực hiện được, không thể nào thực hiện được hành vi đó”

Ví dụ:
これは信じがたい話だが、事実である。
Chuyện này khó mà tin được nhưng lại là sự thật.

幼い子供に対する犯罪は許しがたい。
Phạm tội ác với trẻ nhỏ là điều khó có thể tha thứ.

Xem thêm:
Mimi kara Oboeru N2 Ngữ Pháp (Theo từng Bài)
Ôn tập Ngữ Pháp N2 ôn thi JLPT