Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 16
Học ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản theo giáo trình Minna No Nihongo I. Giáo trình Minna No Nihongo I là giá trình học tiếng Nhật cơ bản nhất cho N5, N4.
1. V1て、V2 て…V ます Cách nối 2 hay nhiều động từ (thể hiện ý liệt kê hành động)
Ý nghĩa: Làm V1 rồi làm V2,…
Cách dùng:
– Mẫu câu sử dụng để liệt kê các hành động xảy ra theo trình tự thời gian, hành động đứng trước xảy ra trước.
– Thì của cả câu được chia ở động từ cuối cùng.
Ví dụ:
1) 毎朝ジョギングをして、シャワーを浴びて、学校へ行きます。
(Hàng sáng tôi chạy bộ rồi tắm sau đó đến trường.)
2) きのう Vicom へ行って、友だちにあって、映画を見ました。
(Hôm qua tôi đến Vincom, gặp bạn và xem phim.)
2. い- adj(~い) –> ~くて、~
な-adj [な] –>で、~
N –>で、~
Ý nghĩa: Cách nối 2 hay nhiều tính từ với nhau, 2 hay nhiều danh từ với nhau
Cách dùng:
– Khi nối 2 hay nhiều tính từ của cùng 1 chủ thể, nếu đi trước là tính từ đuôi い thì đuôi い sẽ được bỏ đi thay thế bằng くて, các tính từ có thể được cách nhau bởi dấu phẩy ( 、).
大きい 新しい —————–>大きくて、新しい (to và mới)
小さい 古い —————–> 小さくて、古い (nhỏ và cũ)
いい 安い —————–> よくて、安い (tốt và rẻ)
– Khi nối 2 hay nhiều tính từ của cùng 1 chủ thể, nếu đi trước là tính từ đuôi な thì đuôi な sẽ được bỏ đi thay thế bằng で, các tính từ có thể được cách nhau bởi dấu phẩy ( 、).
元気(な) 若い —————–> 元気で、若い (khỏe và trẻ)
有名(な) きれい(な) —————–> 有名で、きれい (nổi tiếng và đẹp)
– Cách nối đó có nghĩa là “ và ” vì vậy không sử dụng để nối 2 câu có ý nghĩa trái ngược.
– Thì của cả câu được chia ở câu đứng sau.
Ví dụ:
1) 鈴さんは 若くて、元気です。
Cô Suzuki trẻ và khỏe mạnh.
2) ハノイは 人が多くて、にぎやかです。
Hà Nội đông người và nhộn nhịp.
3) ラオさんは ハンサムで、親切です。
Anh Rao đẹp trai và tốt bụng.
4) Hue は 静かで、きれいな町です。
Huế là thành phố yên tĩnh và đẹp.
5) 田中さんは 日本人で、留学生です。
Anh Tanaka là người Nhật và là lưu học sinh.
Chú ý: Riêng cấu trúc với danh từ, không nhất thiết chỉ sử dụng khi có cùng chủ ngữ, có thể là 2 câu có chủ ngữ khác nhau (trong trường hợp này, nó sẽ trở thành cách kết hợp 2 câu với nhau)
Ví dụ:
カリナさんは 研修生で、マリアさんは 主婦です。
(Karina là tu nghiệp sinh còn Maria là vợ.)
3. V1 てから、V2 ます ( Cách nói làm gì sau khi làm gì)
Ý nghĩa: Làm V1 rồi làm V2 / Sau
Cách dùng:
– Mẫu câu này cũng diễn tả sự liên tiếp của hành động nhưng nhấn mạnh hành động thứ nhất kết thúc rồi mới đến hành động 2.
– Thì của cả câu được quyết định ở cuối câu.
Ví dụ:
1) 国へ帰ってから、父の会社で働きます。
Sau khi về nước tôi sẽ làm việc ở công ty của bố.
2) コンサートが 終わってから、レストランで 食事しました。
Sau khi kết thúc buổi biểu diễn âm nhạc tôi đã ăn ở nhà hàng.
4. V1 てから、V2 ます (Cách nói làm gì sau khi làm gì)
Ý nghĩa: Làm V1 rồi làm V2 / Sau
Cách dùng:
– Mẫu câu này cũng diễn tả sự liên tiếp của hành động nhưng nhấn mạnh hành động thứ nhất kết thúc rồi mới đến hành động 2.
– Thì của cả câu được quyết định ở cuối câu.
Ví dụ:
1) 国へ帰ってから、父の会社で働きます。
Sau khi về nước tôi sẽ làm việc ở công ty của bố.
2) コンサートが 終わってから、レストランで 食事しました。
Sau khi kết thúc buổi biểu diễn âm nhạc tôi đã ăn ở nhà hàng.
5. N1 は N2 が Adj
Ý nghĩa: Tính từ miêu tả cụ thể một thành phần, một bộ phận của 1 vật hoặc người
Cách dùng: Mẫu câu này dùng để miêu tả cụ thể một thành phần, một bộ phận của 1 vật hoặc người.
Ví dụ:
1) Hue は 食べ物が おいしいです。
Đồ ăn Huế ngon.
2) マリアさんは 髪が 長いです。
Maria có mái tóc dài.
3) 田中さんは 背が 高いです 。
Bạn Tanaka cao.
6. どうやって
Ý nghĩa: ~như thế nào
Cách dùng:
Đây là từ để hỏi cho cách làm, phương thức làm một việc nào đó và có nghĩa là “ Làm thế nào” Để trả lời cho câu hỏi này thường sử dụng mẫu câu số 1
Ví dụ:
大学まで どうやって 行きますか。
Đến trường bạn đi thế nào?
…バス乗り場まで 5分ぐらいあるいて、16番のバスに乗って、大学前でおります。
…Tôi đi bộ khoảng 5 phút đến bến xe bus, lên xe số 16 và xuống ở đằng trước trường.
7. どの N
Ý nghĩa: ~nào
Cách dùng:
– Trước đây đã học các từ この、その、あの và どの là từ để hỏi cho các từ đó và có nghĩa là “nào”.
– Đằng sau どの luôn là một danh từ.
Ví dụ:
田中さんは どの人ですか。
Tanaka là người nào?
…あの背が高くて、髪が 黒い人です。
…Là người cao và tóc màu đen.