Học ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản theo giáo trình Minna No Nihongo I. Giáo trình Minna No Nihongo I là giá trình học tiếng Nhật cơ bản nhất cho N5, N4.
1. V1 thể -た / Nの + とおりに、V2
V1 thể -た N の |
とおりに、V2 |
Ý nghĩa: theo như…, theo đúng như…
Cách dùng: dùng để diễn đạt ý nói làm gì đó ( V2) theo như hoặc giống y như những gì mà mình nghe thấy, nhìn thấy, đọc được….(V1) hoặc theo như hướng dẫn trong 1 cuốn sách, 1 sự chỉ dẫn nào đó… (N).
Ví dụ:
1) 私が やったとおりに、やってください。
Hãy làm giống hệt tôi làm.
2) 私が 言ったとおりに、書いてください。
Hãy viết theo đúng những gì tôi nói.
3) 見たとおりに、話してください。
Hãy kể đúng những gì anh thấy.
4) 線のとおりに、紙を 切ってください。
Hãy cắt giấy theo đường.
5) 説明書のとおりに、組み立てます。
Lắp ráp theo như sách hướng dẫn.
2. V1た / Nの / Số từ + あとで、V2
V1た Nの Số từ |
あとで、V2 |
Ý nghĩa: sau khi…
Cách dùng: dùng để diễn tả tuần tự của các hành động. Tùy từng loại từ mà cách kết hợp sẽ khác nhau: (+) với động từ thì chia ở dạng –ta ; (+) với danh từ thì có の; (+) với số từ thì ghép trực tiếp.
Ví dụ:
1) 新しいのを 買ったあとで、なくした時計が みつかりました。
Sau khi mua đồng hồ mới, tôi đã tìm thấy chiếc đồng hồ cũ.
2) 仕事のあとで、飲みに 行きませんか。
Sau khi làm việc xong, mình đi uống cà phê nhé.
3) 2週 間あとで、国へ 帰ります。
2 tuần sau, tôi sẽ về nước
Chú ý:
1. Với mẫu câu này, ở vế 「~たあとで」động tư luôn chia ở thể ~た, không bị ảnh hưởng của thời điểm diễn ra
あした勉強したあとで、見物に 行きます。
きのう勉強したあとで、見物に 行きました。
2. Tổng hợp các cách kết hợp của 「まえに」、「あとで」、「から」
まえに | あとで | から |
Vdict まえに ご飯を食べるまえに、 |
V たあとで ご飯を食べたあとで、 |
V てから ご飯を食べてから、 |
N のまえに ご飯のまえに、 |
N のあとで ご飯のあとで、 |
N |
Số từ まえに 1時間まえに |
Số từ あとで 1時間あとで |
Số từ |
3. Phân biệt sự khác nhau giữa 「~たあとで」và 「~てから」
~てから | ~たあとで | |
Diễn tả ý làm hành động A xong, tiếp ngay sau đó là hành động B |
(O)ドアをノックしてから、部屋に入る(sau khi gõ cửa, tôi bước vào phòng) | (X)ドアをノックしたあとで、部屋に入る
(sau khi gõ cửa, tôi bước vào phòng) Khi muốn nhấn mạnh vào tuần tự hành |
Diễn tả tuần tự các hành động: A được làm trước và B được làm sau |
(O) 結婚してから、運転免許を取った。(sau khi cưới, tôi đã lấy được bằng lái xe) | (O) 結婚したあとで、運転免許を取った。(sau khi cưới, tôi đã lấy được bằng lái xe) |
Diễn tả thời gian | (O) 日本へ来てから3年になる。(sau khi sang Nhật đã được 3 năm rồi) | (X) 日本へ来たあとで3年になる。(sau khi sang Nhật đã được 3 năm rồi) |
3. V1て / V1ないで, + V2
V1て V1ないで あとで、V2 |
V2 |
Ý nghĩa: làm V2 (trong trạng thái) V1
Cách dùng: Động từ dạng ~て hoặc ~ないで có thể được dùng để diễn tả trạng thái, tình huống làm nền để 1 hành động khác xảy ra.
あの人は 立っています。そして、話しています。
–> あの人は 立って、話しています。
Người kia đang đứng nói chuyện (đang nói chuyện trong trạng thái đứng)
わたしは 座っています。そして、話しています。
–> わたしは 座って、話しています。
Tôi đang ngồi nói chuyện. (đang nói chuyện trong trạng thái ngồi)
ヘルメットをかぶって、運転します。
Đội mũ lái xe (trong trạng thái đội mũ)
めがねを かけて、本を 読みます。
Đeo kính đọc sách (trong trạng thái đeo kính)
めがねを かけないで、本を 読みます。
Đọc sách mà không đeo kính
マニュアルを見ないで、機械を操作します。
Thao tác máy mà không đọc sách hướng dẫn
4. V1ないで、V2 (CHỌN 1 TRONG 2)
Ý nghĩa: làm V2 mà không làm V1 (chọn 1 trong 2 hành động)
Cách dùng: Mẫu câu này được dùng khi người nói chỉ một hành động không diễn ra như dự đoán mà được thay thế bởi một hành động khác.
Ví dụ:
① 日曜日 どこも 行きません。
② 家で ゆっくり 休みます。
① + ② –> 日曜日 どこも 行かないで、家で ゆっくり 休みます。
Chủ nhật tôi sẽ nghỉ thong thả ở nhà mà không đi đâu cả.
① 今晩 家へ 帰りません。
② 友だちの家に とまります。
① + ② –> 今晩 家へ 帰らないで、友だちの家に とまります。
Tối nay tôi không về nhà, mà ở lại nhà bạn.