Ôn nhanh Ngữ pháp Shin Kanzen N2
新完全マスタ文法N2
1 | ~とき | 1 | 〜祭(に) | N+の+際に Vる+際に |
khi | mang tính thông báo, tính quần chúng | Khi sử dụng phòng họp, hãy điền vào mẫu yêu cầu ở quầy lễ tân.会議室をご利用になる際に | |||
2 | 〜に際して | N+の+ に際して Vる+ に際して |
khi | thời gian đặc biệt, mang tính chủ ý, thường chỉ xảy ra một lần | Trước khi bố tôi phẫu thuật, ông đã hỏi bác sĩ rất nhiều điều. | |||||
〜にあたって | N+の+ にあたって Vる+ にあたって |
khi | thời gian đặc biệt, mang tính chủ ý, thường chỉ xảy ra một lần, mang tính tích cực hơn | Khi chuẩn bị bắt đầu sự nghiệp mới, tôi sẽ chuẩn bị kĩ càng. | ||||||
3 | 〜たとたん (に) | Vた+ とたんに | khi | thể hiện sự thay đổi, hoặc hành động xảy ra trong thời gian ngắn.Phía sau たとたん là nội dung mang tính bất ngờ, không chủ đích. | Ngay sau khi tôi nói “Tạm biệt” thì cô ấy chạy mất. | |||||
4 | 〜(か)と思うと 〜(か)と思ったら |
Vた+ (か)と思うと Vた+ (か)と思ったら |
khi | “Tôi vừa nghĩ là…” Không dùng cho hành vi của chính người nói. Vế phía sau mang nội dung bất ngờ. | Phòng vừa được dọn xong, đám trẻ đã lại làm loạn lên ngay sau đó. | |||||
5 | 〜か〜ないかのうちに | Vる_た+ か〜ないかのうちに | khi | thể hiện hành động hay sự thay đổi trong thời gian ngắn | Trời vừa sáng tôi đã lập tức ra khỏi nhà, hướng đến sân bay. 夜が明けたか明けないかのうちに |
|||||
2 | ~している | 1 | ~最中 | Vている+最中 | trong lúc | trong lúc đang làm gì thì có việc xảy ra, gây cản trở | Đang phát biểu thì đột nhiên điện bị ngắt. | |||
2 | ~ばかりだ ~一方だ |
Vる + ばかりだ Vる +一方だ |
đang | thể hiện sự biến đổi theo 1 chiều, xu hướng(ばかり là theo xu hướng xấu) | Giao thông ở Tokyo ngày càng phức tạp, tôi cũng trở nên không hiểu rõ nữa.複雑になるばかりで | |||||
3 | ~としている | V ý hướng + としている | sắp sửa | sắp sửa có sự kiện xảy ra, kết thúc | Khi hoa anh đào sắp nở thì tuyết rơi. 桜が満開になろうとしているとき |
|||||
4 | ~つつある | V ます + つつある | đang | Đang trong quá trình một sự vật, hiện tượng biến đổi. Ấn tượng đối với người nói thì nhẹ hơn so với ばかりだ/一方だ。 | Đầu thời Minh Trị, Nhật Bản có sự hiện đại hóa cấp tốc. | |||||
5 | 〜つつ | Vます + つつ | Vừa | Vừa thực hiện hành động này, vừa thực hiện hành động kia. Mẫu này có ý nghĩa giống với ながら nhưng là cách nói cứng hơn | Vừa chèo tuyền, tôi vừa nhớ ra thật nhiều điều. ボートをこぎつつ |
|||||
6 | ~うちに | ①V 普通 + うちに ②V ている/ない + うちに |
trong lúc | ① trong lúc này lăm tốt hơn là để sau ② trong lúc (thời gian ngắn) đang làm gì thì có sự biến đổi trạng thái |
Trong lúc chưa quên hãy ghi chú lại vào trong quyển lịch | |||||
3 | ~後で | 1 | ~てはじめて | Vて+ はじめて | Sau khi | Sau khi trải qua một sự kiện thì xảy một điều chưa từng có từ trước đến nay | Thói xấu xen vào khi người khác đang nói, sau khi bị người khác bảo thì mới nhận ra. 人に言われてはじめて |
|||
2 | 〜上で | Vた+上で Nの+上(で) |
Sau khi | Phải làm một hành động trước, như là một sự chuẩn bị, sau đó mới tiếp tục thực hiện hành động sau | Sau khi xác nhận tài liệu đã được lưu, hãy tắt máy tính. | |||||
3 | 〜次 第 | V ます+次第 | Sau khi | Sau khi xong một việc gì thì thực hiện một việc khác ngay sau.Việc phía trước chắc chắn xảy ra | Sau khi tất cả mọi người tập trung đủ, chúng ta sẽ xuất phát 集まり次第 | |||||
4 | 〜て以来・〜てこのかた | Vて + 以来・このかた | Sau khi | Sau một sự việc, sự kiện xảy ra thì có một tình trạng cứ mãi tiếp diễn | Từ sau khi mẹ mất, không có ngày nào tôi không nghĩ về mẹ. 母がいなくなってこのかた | |||||
5 | 〜てからでないと・ 〜てからでなければ |
Vて + からでないと Vて + からでなければ |
Nếu chưa | Nếu chưa hoàn thành một việc gì, thì một việc khác không thể thực hiện được. Vế phía sau mang ý nghĩa phủ định. | Nếu chưa thu thập thêm thông tin, tôi không thể phán đoán câu chuyện đó có thật hay không. もっと情報を集めてからでないと |
|||||
4 | 範囲の始まりと終わり・その間 | 1 | 〜をはじめ(として) | N + をはじめ(として) N + をはじめとする + N |
Đưa ra một ví dụ tiêu biểu | Lấy ra một thứ để đại diện trong số nhiều thứ. Vế phía sau thường có từ thể hiện số nhiều | Phòng thể dục này, có thể chơi được nhiều môn thể thao, chẳng hạn như là bơi lội. 水泳をはじめ | |||
2 | 〜からして | N + からして | Đưa ra một ví dụ nhỏ | Ví dụ được đưa ra chỉ phần nhỏ là không phải là điểm trọng yếu của vấn đề. Vế sau của câu thường là đánh giá không tích cực. | Quả là tuyển thủ chuyên nghiệp, từ cách chạy đã khác với chúng tôi 走り方からして | |||||
3 | 〜にわたって | N + にわたって N + にわたる + N |
Chỉ phạm vi, mà có một trạng thái | Chỉ phạm vi, mà có một trạng thái, hiện tượng, sự việc nào đó đã lan rộng ra toàn thể phạm vi này. l Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện phạm vi, như địa điểm, thời gian, số lần,… |
Ngày cuối cùng của kì nghỉ dài, trên đường cao tốc vẫn tắc đường tới 20km. 20キロにわたって渋滞 |
|||||
4 | 〜を通じて 〜を通して |
N + を通じて N +を通して |
①Trong lúc ②Bằng cách |
①Trong một khoảng thời gian, một trạng thái diễn ra không đổi. ②Bằng cách, phương pháp nào đó để thực hiện việc gì. |
①Thị trấn này suốt 4 mùa đều có khách thăm quan ghé thăm. 四季を通じて ②Ngày nay, chúng ta biết được thông tin trên khắp thế giới thông qua internet. インターネットを通じて |
|||||
5 | 〜限り | Nの・Vる・Vている+限り ( thểている và thể khả năng) |
trong một phạm vi khả năng | Chỉ toàn bộ những sự việc, hiện trượng, những điều nằm trong một phạm vi. l Cách dùng: Trong trường hợp đi kèm động từ, 限り thường đi kèm với thểている và thể khả năng. |
Ngày mai là cuộc thi rồi. Cố gắng bằng toàn bộ sức mình nào. 力の限り頑張ろう | |||||
6 | 〜だけ | Vる + だけ (khả năng,〜たい・欲しい・好きな・必要な) |
Đến mức giới hạn khả năng | Đến mức giới hạn của một phạm vi. l Cách dùng: Thường xuyên đi với thể khả năng. Không đi với những động từ thể hiện thời gian ngắn, khoảnh khắc. Có nhiều trường hợp だけđứng giữa một động từ được lặp lại hai lần ở trước và sau. Ngoài ra còn đi kèm với 「〜たい・欲しい・好きな・必要な」. Có một cụm từ rất thường xuyên gặp mà các bạn nên nhớ, là できるだけ (hết sức có thể) |
Hôm nay tôi đã nói với trường phòng toàn bộ những điều bất mãn đến mức tôi muốn nói ra, giờ cảm thấy thật nhẹ nhõm. 部長に言いたいだけの不満を |
|||||
5 | ~だけ | 1 | ~に限り | N + に限り | Chỉ đối với | Là cách nói được dùng khi trình bày với mọi người nói chung, với công chúng. Đi kèm với những từ thể hiện sự đối đãi khác biệt, ngoại lệ. Vế phía sau thể hiện sự đối đãi ngoại lệ dành cho đối tượng đó. Thường không dùng thể phủ định. | Bệnh viện này làm việc đến 6 giờ, nhưng chỉ đối với những bệnh nhân cần được khám gấp, chúng tôi sẽ làm việc ngoài giờ. 急を要す患者さんに限り |
|||
2 | ~限り(は) | Na – な / -である・Nだ -である) +限り(は) | Chừng nào | Trong giới hạn khoảng thời gian một trạng thái tiếp diễn, cũng có một trạng thái khác diễn ra liên tục. l Cách dùng: Cả vế trước và vế sau đều là từ thể hiện trạng thái. Vì là mẫu câu mang ý nghĩa điều kiện, nên vế phía sau không dùng thể quá khứ. |
Chừng nào chân còn khỏe thì vẫn còn tận hưởng việc leo núi được phải không. 足が丈夫な限り |
|||||
3 | 〜に限りでは | Nの・Vる・Vた・Vている + に限りでは | Trong giới hạn | Trong giới hạn phạm vi của nguồn thông tin, có thể nói được điều gì. l Cách dùng: Đi kèm với những từ liên quan tới việc có được thông tin (nhìn, nghe, nhớ, biết, điều tra…) Vế sau là câu thể hiện thông tin hoặc phán đoán. |
Trong giới hạn những gì tôi biết, ở gần đây không có cửa hàng hoa nào cả.cả. 私が知っている限りでは |
|||||
4 | 〜に限って | N + に限って | chỉ riêng | Bình thường thì luôn luôn thế này, nhưng chỉ riêng lần đó là không như vậy | Tôi bình thường vẫn mua đồ ở trước nhà ga, chỉ riêng hôm đó lại đi xe đến siêu thị ở xa その日に限って |
|||||
Điều không may xảy đến đúng lúc không nên. | vế phía sau mang ý nghĩa có tình huống xấu xảy ra. Toàn thể cả câu thể hiện sự bất mãn của người nói. | Đúng cái ngày tôi định dọn vườn thì trời mưa. 庭の手入れをしようと思っている日に限って |
||||||||
nghĩ không có chuyện | vế sau dùng thể phủ định, mang ý nghĩa chắc chắn không xảy ra chuyện xấu đó, thể hiện phán đoán của người nói. | Riêng nhà hàng đó thì tôi nghĩ không có chuyện sử dụng nguyên liệu cũ đâu, vậy mà… あのレストランに限って |
||||||||
6 | ~だけではなく ~それに加える |
1 | 〜に限らず | N+ に限らず | Không chỉ trong phạm vi này | Không chỉ trong phạm vi này, mà trong cả phạm vi lớn hơn thế. l Cách dùng: Vế sau thường có もthể hiện ý nghĩa còn cái khác cũng thế, thường có từ biểu hiện phạm vi rộng hơn (mọi người, nhiều, luôn luôn…) |
Không chỉ nhà tôi mà tất cả người dân quanh đây đều bị làm phiền bởi tiếng xe máy lúc nửa đêm. うちに限らず |
|||
2 | 〜のみならず | N ・Thể thông thường (Na だ / -である・Nだ -である) + のみならず | Không chỉ cái này, mà cả cái khác | Khác với に限らず, mẫu câu này có thể dùng trong trường hợp thứ khác cũng vậy là thứ cùng cấp độ, cùng dạng (không cần có phạm vi lớn hơn). Vế phía sau thường có もthể hiện ý nghĩa cái khác cũng thế | Không chỉ tiền điện, cả tiền gas và tiền nước cũng tăng giá 電気代のみならず |
|||||
3 | 〜ばかりか | N ・Thể thông thường (Na だ – な / -である・Nだ -である) + ばかりか | không những | Ở vế trước của câu nói một điều không xảy ra thường xuyên, ở vế sau là điều khác nữa thêm vào, có cảm giác ngoài dự đoán. | Không chỉ bạn bè, mà cả bố mẹ, anh em cũng không biết nơi ở của anh ấy. 友達ばかりか | |||||
4 | 〜はもとより =はもちとん |
N (+trợ từ) + はもとより | với việc khác, thứ khác | Với việc này, thứ này thì đương nhiên, với việc khác, thứ khác cũng vậy. l Cách dùng: Đi kèm với những từ chỉ ví dụ mà người nói nghĩ là đương nhiên. Vế sau là một ví dụ khác được thêm vào. Câu thường đi kèm với もđể thiện ý còn có khác nữa. |
Thuốc lá đối với người hút thì đương nhiên, nhưng với cả những người xung quanh cũng có hại たばこは本人はもとより |
|||||
5 | 〜上(に) | Thể thông thường (Na だ – な / -である・Nだ -の -である) +上(に) | Hơn nữa, thêm vào đó | Vế trước và vế sau cùng một dạng đánh giá, tốt cùng tốt, xấu cùng xấu. Không dùng hai vế trái ngược nhau hoặc không liên quan đến nhau. | Hôm nay tôi thiếu ngủ, hơn nữa còn sốt. Tôi muốn về sớm 今日は寝不足の上 | |||||
7 | ~について ~を相手にして |
1 | 〜に関して | N + に関して N + に関する + N |
Liên quan đến | Liên quan đến nội dung hoặc thông tin cụ thể l Cách dùng: Vế sau hay đi với câu có động từ thể hiện việc có được thông tin (điều tra, thuyết minh…) Khác với について chỉ trực tiếp đối tượng, に関して chỉ đối tượng và bao hàm cả những vấn đề liên quan đối tượng |
Cảnh sát bắt đầu điều tra cụ thể về động cơ gây án 犯行の動機に関して |
|||
2 | 〜をめぐって | N + をめぐって N +をめぐる + N |
xoay quanh | Tranh luận, đưa nhiều ý kiến đối lập về một vấn đề l Cách dùng: Chủ thể thực hiện hành động là số nhiều. Vế sau là câu chứa động từ thể hiện ý nhiều người đấu tranh, tranh luận về một điều gì đó |
Họ hàng tranh giành nhau về mảnh đất mà cha mẹ để lại 残した土地をめぐって | |||||
3 | 〜にかけては | N + にかけては | Giỏi nhất về | Giỏi nhất về điều gì đó l Cách dùng: Đi kèm với từ thể hiện năng lực, kĩ thuật. Câu mang ý nghĩa có năng lực giỏi nhất về điều gì |
Về việc chuyền bóng giỏi thì không ai hơn tuyển thủ A cả ボール運びのうまさにかけては | |||||
4 | 〜に対して | N + 対して N + 対する + N |
đối với | Với ý nghĩa “đối tượng”, trước に対して thường là từ thể hiện chủ đề, người, quan điểm. Vế sau là câu thể hiện hành vi, thái độ, cảm xúc trực tiếp đối với đối tượng trước đó. | Không được có cách nói hỗn láo như vậy với người trên 目上の人に対して | |||||
đối lập với | Với ý nghĩa “đối lập”, chủ thể ở cả vế trước và vế sau là cùng cấp tương đương và có phương diện trái ngược nhau | Ở nhà, đối lập với bố cảm xúc lúc nào cũng mạnh mẽ, mẹ lại có tính cách nhẹ nhàng 父は感情が激しいのに対して |
||||||||
5 | 〜にこたえて | N + にこたえて N + にこたえる + N |
Đáp lại kì vọng, yêu cầu, hi vọng | Làm điều gì đó để mong chờ, kì vọng thành hiện thực l Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện nguyện vọng như “Kì vọng, yêu cầu, hi vọng…” Vế sau là câu mang động từ. |
Đáp lại kì vọng của mọi người, tôi sẽ cố gắng hết sức | |||||
8 | ~基準にして | 1 | 〜をもとに(して) | N + をもとに(して) N + をもとにした + N |
được tạo nên từ | Từ dữ kiện, nền tảng cơ bản để làm ra cái gì đó mới l Cách dùng: Không dùng với nguyên liệu mang tính vật chất thực tế. Vế sau thường là câu có động từ thể hiện ý nghĩa làm ra cái gì mới. |
Hiragana và Katakana được tạo nên từ Kanji 漢字をもとにして |
|||
2 | 〜に基づいて | N + に基づいて N + に基づく・に基づいた + N |
Dựa theo dữ liệu, cơ sở | Dựa theo dữ liệu, cơ sở rõ ràng để làm điều gì đó l Cách dùng: Thường đi kèm với những từ mang ý nghĩa chuẩn mực, rõ ràng (phương pháp, dữ liệu, kế hoạch, phương châm, kết quả điều tra…) Vế sau là từ thể hiện hành động |
Tôi muốn lên kế hoạch bán hàng dựa vào dữ liệu mới nhất データに基づいて | |||||
3 | 〜に沿って | N + に沿って N + に沿う・に沿った+ N |
Tuân theo quy tắc, chuẩn mực | Tuân theo, dựa theo, không thể lệch khỏi điều gì. l Cách dùng: Thường đi với những từ mang tính quy tắc, chuẩn mực (Luật, phương châm, quy định…) Vế sau là câu thể hiện hành động tuân theo chuẩn mực đó |
Hội thể thao của Nhật Bản dựa theo chương trình mà lần lượt tiến hành プログラムに沿って | |||||
4 | 〜のもとで 〜のもとに |
N + のもとで N + のもとに |
Chịu sự ảnh hưởng | Chịu sự ảnh hưởng của điều gì, dưới sự bảo vệ của điều gì l Cách dùng: のもとで đi với từ chỉ người là chính, mang ý nghĩa là chịu sự ảnh hưởng của người đó. Vế sau hay là câu thể hiện hành vi. のもとにđi với danh từ thể hiện trạng thái là chính, mang ý nghĩa là trong trạng thái đó, trong tình huống đó. Vế sau là câu thể hiện hành vi, thái độ. |
Đội bóng đang nỗ lực luyện tập dưới sự chỉ đạo của quản lí mới. 監督のもとで | |||||
5 | 〜向けだ | N + 向けだ | Hướng đến đối tượng đặc biệt | Hướng đến đối tượng đặc biệt l Cách dùng: Chủ yếu đi kèm với những danh từ chỉ người. Vế sau thường là câu đi với các động từ có ý nghĩa là làm, thiết kế,.. dành cho đối tượng đó |
Đây là tạp chí được biên tập dành cho trẻ em yêu thích khoa học 理科が好きな子供向けに | |||||
9 | ~に関連して ~に対応して |
1 | 〜につれて 〜にしたがって |
Nする・Vる+につれて Nする・Vる+にしたがって |
Cùng với sự thay đổi | cùng với sự thay đổi theo một chiều hướng của một sự vật, hiện tượng, cũng có một sự vật hiện tượng khác thay đổi theo một chiều hướng. l Cách dùng: Vế trước là những từ thể hiện sự thay đổi dần dần (進む・上がる・多くなる…) Trong đóにつれて chỉ dùng cho trường hợp cùng thay đổi theo một chiều hướng (A tăng thì B tăng, A giảm thì B giảm) . Còn にしたがって không thay đổi theo một chiều hướng cũng được (Có thể A tăng thì B giảm hoặc ngược lại). |
Cơn bão càng tiến gần, mưa và gió càng trở nên mạnh 台風の接近につれて |
|||
2 | 〜に伴って 〜とともに |
Nする・Vる + に伴って・とともに Nする + に伴う + N |
Cùng với sự thay đổi | Cùng với sự thay đổi theo một chiều hướng của một sự vật, hiện tượng, cũng có một sự vật hiện tượng khác thay đổi, không theo chiều hướng rõ ràng l Cách dùng: Vế trước và sau đều là câu thể hiện sự thay đổi. Với とともに sự thay đổi ở hai vế trước và sau là cùng chiều ( A càng xấu thì B càng xấu, A càng tốt thì B càng tốt). に伴って không cần cùng chiều cũng được. |
Kinh tế hồi phục kéo theo việc biểu cảm của mọi người rạng rỡ hơn 経済の回復とともに |
|||||
3 | 〜次第だ | N + 次第だ | Nếu yếu tố nào thay đổi thì kết quả cũng thay đổi | Đi kèm với những từ thể hiện sự đa dạng, có nhiều cái khác nhau. Vế sau là sự thay đổi ứng với phần đằng trước hoặc đưa ra quyết định | Cuộc sống có vui hay không là phụ thuộc vào cách suy nghĩ 人生が楽しいかどうかは考え方次第だ |
|||||
4 | 〜に応じて | N + に応じて N + に応じた + N |
Sự thay đổi cho phù hợp | Sự thay đổi cho phù hợp, ứng với điều gì đó l Cách dùng: Đi với những từ thể hiện sự thay đổi có thể dự đoán được (thể lực, tuổi tác, thời tiết…) Vế sau là câu mang ý nghĩa thay đổi cho phù hợp, ứng với điều đó. |
Hãy chọn sách ứng với lứa tuổi của con bạn お子さんの年齢に応じて |
|||||
5 | 〜につけて | Vる + につけて | Mỗi lần | Mỗi khi làm điều gì thì có cảm xúc thế nào l Cách dùng: Vế sau là câu liên quan đến cảm giác, cảm xúc. Ngoài ra, 何かにつけてlà cách nói thông dụng có nghĩa là “Mỗi khi có điều gì đó xảy ra”, với trường hợp này có thể không phải là câu thể hiện cảm xúc cũng được |
Mỗi lần nghe tin đồn về cô ấy, tôi lại thấy lo lắng 彼女のうわさを聞くにつけて |
|||||
10 | ~や ~など |
1 | 〜やら〜やら | N・Vる・Aい + やら | Đưa ra ví dụ | Đưa ra ví dụ, ngoài ví dụ đưa ra còn có nhiều cái khác nữa l Cách dùng: Dùng với những từ cùng một nhóm cạnh nhau, nhấn mạnh là có rất nhiều ví dụ, khi đưa ra không có sắp xếp theo thứ tự. Hay dùng với những trường hợp người nói nghĩ là có quá nhiều ví dụ, hoặc là không thể giới hạn rõ ràng được. |
Trên bàn có đặt nhiều đĩa nhiều loại hình thù, như hình tròn, hình tứ giác… 四角いものやら丸いものやら |
|||
2 | 〜というか〜というか | Thể thông thường (N・Naだ) + というか | có thể nói là… hay có thể nói là… | Có thể nói cách này, hay có thể nói cách khác l Cách dùng: Dùng khi giải thích về một sự vật, hiện tượng, đưa ra hai cách nói, nhận định nhưng không thể xác định rõ cái nào chính xác hơn |
Đứa bé ấy có thể nói là năng động, hay có thể nói là không bình tĩnh được, nó là một đứa bé không thể ngồi yên một chỗ 元気がいいというか落ち着きがないというか |
|||||
3 | 〜にしても〜にしても 〜にしろ〜にしろ 〜にしよ〜にちよ |
N・Vる・Vない + にしても・にしろ・にしよ | Dù với ví dụ này hay với ví dụ khác | Dù với ví dụ này hay với ví dụ khác thì đều có thể nói cùng một điều l Cách dùng: Đưa ra hai ví dụ cùng loại, hoặc có ý nghĩa đối lập. Vế sau thường là câu thể hiện phán đoán của người nói. にしよ〜にちよ là cách nói mềm hơn. |
Dù là rau hay là cá, với nguyên liệu nấu ăn thì độ tươi luôn đặt lên trên hết. 野菜にしても魚にしても |
|||||
4 | 〜といった | ví dụ | Đưa ra một loạt ví dụ để sau đó tóm lại điểm chung của các ví dụ l Cách dùng: Đi với những từ thể hiện rằng có nhiều ví dụ có thể đưa ra. Tổ hợp や, とか được sử dụng khá nhiều. |
Ở những con phố cổ như ở Kyoto hay Kamakura, có rất nhiều chùa 京都とか鎌倉といった |
||||||
11 | ~に関係なく ~無視して |
1 | 〜を問わず | N + を問わず | không yêu cầu | Không hỏi đến, không yêu cầu về phương diện nào đó, dù có hay không cũng giống nhau l Cách dùng: Đi kèm với những từ có nghĩa bao hàm nhiều mức lớn nhỏ, hoặc nhiều loại khác nhau (年齢 tuổi tác, 国籍 quốc tịch, 天候 thời tiết…) và từ chỉ sự đối lập (男女 Nam nữ, 内外 Trong ngoài, 有無 Có không) |
Cuộc thi maraton này không yêu cầu về giới tính, tuổi tác, ai cũng có thể tham gia 年齢を問わず |
|||
2 | 〜にかかわりなく 〜にかかわらず (関わる) |
N + にかかわりなく・にかかわらず | Không liên quan đến | Không liên quan đến một phương diện nào đó,dù thế nào cũng giống nhau l Cách dùng: Đi kèm với những từ có nghĩa bao hàm nhiều mức lớn nhỏ (距離 khoảng cách, 金額 lượng tiền, 大きさđộ lớn…) Ngoài ra còn đi với cặp từ thể hiện sự đối lập (行く、行かない・多く、多くない), đi với từ nghi vấn kèm theo 〜か thể hiện ý nghi vấn |
Tiền xe bus tuyến này không liên quan đến cự li đi xa hay không, đều là 200 yên 乗った距離にかかわりなく |
|||||
3 | 〜もかまわず | N・Thể thông thường (Na・N だ – な/ -である) + の + もかまわず | không để tâm đến | Xuất phát từ động từ 構うcó nghĩa là để tâm, quan tâm. もかまわず có nghĩa là không để tâm đến điều gì đó mà hành động l Cách dùng: Vế sau là câu thể hiện hành động không bình thường, hành động gây cảm giác bất ngờ. Không thể hiện ý chí, nguyện vọng người nói. |
Tôi đã thấy có người không màng đến ánh mắt mọi người mà khóc lớn giữa đường 人目もかまわず |
|||||
4 | 〜はともかく(として) | N (+trợ từ) + はともかく(として) Thể thông thường, hiện tại (Na・N だ – な) + の + はともかく(として) |
trước hết tạm bỏ qua | Vì có điều khác muốn nhấn mạnh hơn, nên trước hết tạm bỏ qua điều này l Cách dùng: Vế phía trước はともかくlà điều được tạm bỏ qua vì không phải là điều người nói muốn chú trọng tới. Thường hay đi với từ nghi vấn kèm theo 〜か thể hiện ý nghi vấn. Ở vế sau là câu muốn nhấn mạnh hơn so với vế đằng trước |
Cửa hàng này, chưa cần đến không khí trong cửa hàng, vị đồ ăn là tuyệt nhất. 店の雰囲気はともかく |
|||||
5 | 〜はさておき | N (+trợ từ) + はさておき | Tạm gác chuyện | Vì có điều khác quan trọng hơn, nên trước hết hãy bắt đầu từ chuyện quan trọng trước l Cách dùng: Hay đi với những từ thể hiện chuyện quan trọng, chuyện trở thành chủ đề sau đó. Thường hay đi với từ nghi vấn kèm theo 〜か thể hiện ý nghi vấn. Vế phía sau được xếp ưu tiên cao hơn so với vế trước, có tính quan trọng vì là điều cơ bản. |
Tạm gác chuyện nhà thế nào thì được, hãy nghĩ xem muốn chuyển đến khu vực nào đã どんな家がいいかはさておき |
|||||
12 | ~強く否定して ~強く否定しない |
1 | 〜わけがない | Thể thông thường (Na だ – な/ -である・Nだ – の/ -である) + わけがない | chắc chắn không | Tuyệt đối không, không thể có chuyện l Cách dùng: Là cách nói dùng khi người nói xác nhận lại là không thể có chuyện đó, không có lí nào chuyện đó xảy ra |
Bài thi của thầy A chắc chắn không thể đơn giản thế này được. Thầy ấy nổi tiếng vì nghiêm khắc mà そんなに簡単なわけがない | |||
2 | 〜どころではない 〜どころか |
N・ Thể thông thường (Na だ – な/ -である・Nだ -である) + どころではない・どころか | Không chỉ…mà còn | Không chỉ ở mức độ này, mà còn hơn thế l Cách dùng: Vế trước và sau của どころか thể hiện mức độ có độ lớn khác nhau, hoặc trái ngược nhau. Thường hay dùng để nói trạng thái sau mức độ tệ hơn trạng thái trước |
Một đội yếu như thế này, không chỉ thi đấu bao lần cũng không thắng được,mà cả một điểm cũng không ghi được. 一度も勝てないどころか | |||||
3 | 〜ものか | Thể thông thường (Na だ – な・Nだ -な) + ものか | Tuyệt đối không | Tuyệt đối không, không thể có chuyện (ngôn ngữ nói) l Cách dùng: Là câu phủ định, có đưa cảm giác cá nhân vào một chút. Có dạng khác là 〜もんか. Với con gái thì thường hay dùng 〜ものですか và 〜もんですか |
Làm gì có chuyện anh ta là người chính trực. Anh ta là người chỉ toàn nói dối thôi. あの人が正直なもんか |
|||||
4 | 〜わけではない 〜というわけだはない |
Thể thông thường (Na だ – な/ -である・Nだ – の/- な/-である) + わけではない Thể thông thường (Na だ・N だ) + というわけだはない |
không hẳn là | Không phải tất cả, không hẳn là l Cách dùng: Trong trường hợp muốn phủ định một phần, thường hay đi kèm với những từ thể hiện tính toàn bộ như いつも, だれでも, どこでも…(luôn luôn, ai cũng, ở đâu cũng…) hoặc 必ずしも(không phải lúc nào cũng) |
Dù có mang theo điện thoại di động, nhưng không hẳn là lúc nào cũng có thể bắt máy いつでも電話に出られるわけではない |
|||||
5 | 〜というものではない 〜というものでもない |
Thể thông thường (Na だ・N だ) + というものではない・というものでもない | Không phải cứ | Không phải cứ đáp ứng được điều kiện là được l Cách dùng: Là cách nói thể hiện quan điểm, cảm nhận của người nói về bản chất của sự việc. Thường đi với cách nói thể điều kiện hay là からといって(nói từ quan điểm của ai). Trong hai cách nói thì というものでもない là cách nói mềm hơn |
Không phải cứ nỗ lực là sẽ thành công. Còn cần cả cơ hội nữa. 努力すれば必ず成功するというものではない |
|||||
13 | ~(話題)は | 1 | 〜とは | N + とは | Đưa ra định nghĩa | Đưa ra định nghĩa, thuyết minh. l Cách dùng: Là cách nói cứng hơn của というのは. Vế sau là câu đưa ra định nghĩa, giải thích về bản chất, ý nghĩa của từ đứng trước. Thường kết thúc ở dạng khẳng định như 〜だ、〜である、〜という意味である、〜のことである |
Chính nghĩa có nghĩa là gì ? 「正義」とはどういう意味ですか |
|||
2 | 〜といえば | Từ đã được đưa ra ở trước + 〜といえば | Nhắc đến | gợi liên tưởng tới chủ đề đã được đưa ra, といえば đi liền trực tiếp với từ thể hiện chủ đề. Từ thể hiện chủ để đó có thể là do đối phương nói, hoặc bản thân nói, làm liên tưởng, gợi nhớ đến chuyện khác | cà phê này là quà từ Hawaii à. Nhắc đến Hawaii thì nghe nói A-san tháng tới sẽ tổ chức đám cưới Hawaii đấy ハワイといえば |
|||||
Thể thông thường (N・Naだ) + といえば | Nói…thì đúng là…,nhưng | Với cách sử dụng thứ hai dùng để chấp nhận quan điểm của người khác, nhưng điều muốn nói thực sự thì khác, khi đó đứng trước và sau といえば là từ được lặp lại giống nhau, thường đi với 〜が, 〜けれど | Cô bé đó, dễ thương thì đúng là dễ thương thật, nhưng hơi nhõng nhẽo かわいいといえばかわいいけど、 |
|||||||
3 | 〜というと 〜といえば 〜といったら |
N・V thể thông thường + というと・〜といえば・〜といったら | Nhắc đến | Nhắc đến điều gì thì nghĩ ngay đến điều gì. Ngoài ra còn dùng để xác nhận thông tin l Cách dùng: Điều được nghĩ đến chính là điều đặc trưng, tiêu biểu của điều được nhắc đến. Khi được dùng để xác nhận thông tin, cuối câu thường hay đi kèm 〜か・〜など |
Nhắc đến Australia, ngay lập tức tôi nghĩ đến Koala và Kangaroo オーストラリアといえば、 |
|||||
4 | 〜(のこと)となると | N + (のこと)となると | Cứ động đến | Cứ động đến, nhắc đến điều gì thì thế nào l Cách dùng: Vế phía sau mang ý nghĩa có thái độ thay đổi khác thường mỗi khi động đến chủ đề nào đó |
Em trai tôi cứ động đến ô tô là cứ như chuyên gia vậy 車のこととなる | |||||
5 | 〜といったら | N + といったら | Nhắc đến | nhắc đến tình trạng, trạng thái thì đó thì nhấn mạnh mức độ nghiêm trọng của trạng thái đó. | Nhắc đến việc đi một mình trên đường núi tối tăm đáng sợ thế nào thì… 怖さといったら |
|||||
14 | ~けれど | 1 | 〜にもかかわらず | N・Thể thông thường (Na・Nだ +である) + にもかかわらず | mặc cho | Thực hiện một hành động mà không bị ảnh hưởng bởi tác động khác l Cách dùng: Toàn thể câu thể hiện cảm giác bất ngờ đối với việc hành động này không bị ảnh hưởng bởi tác động đằng trước. Vế phía sau không dùng động từ thể hiện ý hướng của tác giả. |
Thầy A mặc cho bận rộn, nhưng thầy vẫn sẵn lòng kiểm tra báo cáo của tôi お忙しいにもかかわらず 足を痛めたにもかかわらず |
|||
2 | 〜ものの 〜とはいうものの |
V thể thông thường (Naだ + -な / -である) + ものの N ・Thể thông thường (Naだ) とはいうものの |
Dù | Không xảy ra điều đúng như tưởng tượng rằng đương nhiên sẽ xảy ra l Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện sự thật, sự việc có tính xác thực cao. Vế phía sau không theo đúng tưởng tượng của người nói. |
Dù đã phẫu thuật thành công, nhưng tôi vẫn thấy lo. 手術は成功したとはいうものの | |||||
3 | 〜ながら(も) | Vます・Aい・Naであり・Nであり+ ながら(も) | Dù | Nêu lên điều trái với dự đoán suy ra từ một trạng thái nào đó l Cách dùng: Hay đi kèm với những từ thể hiện trạng thái. Vế trước và sau cùng chủ ngữ. |
Cô bé đó dù là trẻ con, nhưng hiểu khá rõ về xã hội đấy nhỉ 子供ながら | |||||
4 | 〜つつ(も) | Vます + つつ(も) | Dù | Hành động khác với suy nghĩ trong lòng. l Cách dùng: Thường đi kèm với những động từ liên quan đến hoạt động ngôn ngữ hoặc nội tâm (nói, nghĩ, biết…) Vế sau là từ thể hiện suy đoán, ý hướng, nguyện vọng của người nói. Hai vế trước và sau cùng chủ ngữ. |
Dù biết là nguy hiểm, tôi vẫn tiếp tục leo núi 危険だと知りつつ |
|||||
5 | 〜といっても | N・Thể thông thường + といっても | Dù | Sự thực trái với hình ảnh tưởng tượng ra l Cách dùng: Vế sau là câu ý nghĩa khác với hình ảnh tưởng tượng ra theo thông tin được biết từ vế trước |
Dù nói là có thể nấu ăn, tôi chỉ nấu được những món đơn giản thôi 料理ができるといっても | |||||
15 | *もしそうなら *たとえそうでも |
1 | 〜としたら 〜とすれば 〜とすると 〜となったら 〜となれば 〜となると |
Thể thông thường + としたら・とすれば・とすると N ・Thể thông thường + となったら・となれば・となると |
Nếu trường hợp đó xảy ra | Đưa ra trường hợp giả định. Nếu trường hợp đó xảy ra thì làm gì l Cách dùng: としたら・とすれば・とすると mang ý nghĩa giả định mạnh. Còn となったら・となれば・となると là trường hợp có thể thực sự xảy ra. Vế phía sau là câu thể hiện phán đoán của người nói. Với とすると và なると, câu phía sau không được là ý chí, nguyện vọng của người nói. |
Nếu được mang theo một thứ tới đảo không người, bạn muốn mang theo thứ gì? 無人島に何か一つだけ持っていけるとしたら |
|||
2 | 〜ものなら | Vtừ điển + ものなら thường là thể khả năng |
Nếu được như mong muốn | Nếu được như mong muốn l Cách dùng: Giả định là điều không thể xảy ra. Vế trước là động từ thể hiện ý nghĩa khả năng, vế sau là nguyện vọng, mong muốn của người nói. Ngoài ra, mẫu này còn nằm trong câu やれるものならやってみろ (Nếu làm được thì làm thử đi), thường hay được sử dụng để động viên, khích lệ |
Nếu có thể quay lại, tôi muốn quay lại làm tôi 20 năm trước để làm lại cuộc đời mình 戻れるものなら |
|||||
3 | 〜(よ)うものなら | Vよう + ものなら | Nếu làm điều gì đó thì có hậu quả lớn xảy ra | Nếu làm điều gì đó thì có hậu quả lớn xảy ra l Cách dùng: Vế phía trước là giả định, vế phía sau là câu thể hiện ý nghĩa suy luận nhất định sẽ có hậu quả xảy ra |
Khi đang lái xe, nếu lơ là dù chỉ một giây, sẽ xảy ra tai nạn đấy 一瞬でもよそ見をしようものなら | |||||
4 | 〜ないことには | Vない・Aくない・Naでない・Nでない + ことには | Nếu không | Nếu không có một việc gì đó, thì một sự việc khác sẽ không diễn ra l Cách dùng: Vế phía trước mang ý điều kiện cần, vế phía sau là câu mang ý phủ định |
Nếu không có tiền, kế hoạch này khong thể tiến hành お金がないことには | |||||
5 | 〜を抜きにしては | N + を抜きにしては | Nếu không nhờ | Nếu không nhờ có thứ gì, một sự việc khác sẽ không xảy ra l Cách dùng: Thường đi kèm với những từ thể hiện đánh giá cao của người nói. Vế phía sau là câu mang ý một sự việc sẽ không xảy ra. |
Nếu không nhờ sự chỉ dẫn tận tình của thầy A, nhóm học tập này không thể tiếp tục được ご指導を抜きにしては |
|||||
6 | 〜としても 〜にしても 〜にしろ 〜にせよ |
Thể thông thường + としても N・Thể thông thường (Na・Nだ –である) + にしても・にしろ・にせよ |
cho dù | Dù điều gì đó có xảy ra, cảm xúc, lý trí của người nói vẫn không bị ảnh hưởng l Cách dùng: Vế trước của としても chỉ là giả định. Còn vế trước của にしても・にしろ・にせよ có thể là giả định, có thể là sự thực. Có nhiều khi đi kèm từ nghi vấn. Vế phía sau chủ yếu là câu thể hiện đánh giá, phán đoán, cảm tưởng của người nói. |
cho dù có rời xa bố mẹ nhưng nếu sống ở gần bố mẹ thì tốt hơn 親元を離れるとしても |
|||||
16 | ~だから (理由) |
1 | 〜によって | N + によって N + による + N |
Vì phương pháp, cách thức nào đó | Vì nguyên nhân nào đó mà gây ra kết quả. Bằng phương pháp, cách thức nào đó. l Cách dùng: Với ý nghĩa chỉ cách thức, mẫu khó dùng với trường hợp sử dụng đồ thường ngày cho mục đích cá nhân (điện thoại, bút, xe điện…), nhưng có thể dùng ở dạng bổ nghĩa cho danh từ, như ở ví dụ 2 bên dưới |
Kết quả đỗ hay trượt, chúng tôi sẽ liên lạc qua thư. Chúng tôi không nhận câu hỏi qua điện thoại. 電話による | |||
2 | 〜ものながら 〜もので 〜もの |
Thể thông thường (Na・Nだ –である) + ものながら・もので Thể thông thường + もの |
lí do bao biện | Đưa ra lời lẽ, lí do bao biện. Dùng trong ngôn ngữ nói l Cách dùng: Dùng đưa ra lí lẽ mang tính cá nhân. Vế sau không đưa mệnh lệnh hoặc thể ý hướng. ものchủ yếu đứng cuối câu, đặc biệt sử dụng nhiều với phụ nữ và trẻ con. Có thể nói cách khác ở dạng もんだから・もんで・もん |
Vì dạo này bận nên tôi đã trả lời chậm mất. Thật xin lỗi. このところ忙しかったもので | |||||
3 | 〜おかげだ 〜せいだ |
Nの・Thể thông thường (Naだ -な)+ おかげだ / せいだ | Nhờ/ Vì | Nhờ có điều gì mà có được kết quả tốt / Vì điều gì mà bị kết quả xấu l Cách dùng: Vế trước là nguyên nhân gây ảnh hưởng. Vế sau おかげで là kết quả tốt, vế sau せいで là kết quả xấu. Không dùng với từ thể hiện ý hướng của người nói. |
Tôi có thể đỗ được đại học, là nhờ công thầy A | |||||
4 | 〜あまり 〜あまりの〜に |
あまりの + N + に | Vì quá mức | Vì quá mức điều gì đó mà tạo ra một kết quả l Cách dùng: Vế sau là kết quả không thường thấy (phần lớn là kết quả xấu) Không thể hiện mong muốn, ý hướng của người nói. |
Tôi gặp lại anh trai sau 10 năm. Anh ấy thay đổi nhiều đến mức tôi không nói nên lời 兄のあまりの変化に |
|||||
5 | 〜につき | N + につき | Nêu lí do | Nêu lí do, dùng cho thông báo. Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện trạng thái ở thời điểm hiện tại. Thường thấy trên bảng tin, thông báo. |
Toilet đang dọn dẹp, xin không sử dụng トイレはただ清掃中につき |
|||||
17 | ~だから (理由 |
1 | 〜ことだし | Thể thông thường (Naだ -な /-である・Nだ – の/- である) + ことだし | trước hết là vì lí do này | Có nhiều lí do khác nữa, nhưng trước hết là vì lí do này l Cách dùng: Vế sau là câu mang ý chí, nguyện vọng, phán đoán của người nói, hoặc là lời mời, rủ |
Ngày mai bố cũng được nghỉ, nên mọi người cùng đi mua đồ chứ? 父さんも休みのことだし | |||
2 | 〜のことだから | N + のことだから | dựa vào tính cách hay hay thái độ dưa ra suy luận | Dựa vào tính cách hay hay thái độ thông thường của một sự vật, để dưa ra suy luận l Cách dùng: Chủ yếu đi với từ chỉ người. Vế phía sau là suy luận, phán đoán của người nói. Cũng có trường hợp được dùng đứng cuối câu |
Vì là A-san, kiểu người luôn cố gắng, nhất định cậu ấy sẽ đạt điểm tốt trong bài kiểm tra tới Aさんのことだから |
|||||
3 | 〜だけに | N ・ Thể thông thường (Naだ -な /-である・N – である) + だけに | Chính bởi lí do này | Chính bởi lí do này mà kết quả đằng sau là đương nhiên l Cách dùng: Vế sau là câu thể hiện trạng thái phù hợp với lí do đằng trước. Không dùng để đưa lời mời. |
Mẹ tôi là một người thích hoa, nên mỗi khi nhận được hoa lại rất vui 花が好きなだけに | |||||
4 | 〜ばかりに | Thể thông thường (Naだ -な /-である・Nだ – である) + ばかりに | Vì | Vì một nguyên nhân mà gây ra kết quả xấu không dự đoán trước. l Cách dùng: Mẫu câu thể hiện kết quả xấu không dự đoán trước, không đi thể hiện ý hướng, nguyện vọng của người nói. Khi đi kèm với động từ thể たい , vế sau là câu thể hiện việc tốn công tốn sức cho mong muốn ở trước. Trong trường hợp này, có thể không phải kết quả xấu cũng được. |
Vì tôi ra khỏi nhà mà quên chìa khóa, tôi không thể vào nhà cho tới khi gia đình về 家のかぎを忘れて出かけたばかりに |
|||||
5 | 〜からには 〜以上(は) 〜上は |
Thể thông thường (Naだ -な /-である・Nだ – である) +からには・〜以上(は) Vる・Vた +上は |
Vì | Vì lí do đó nên muốn làm gì, có dự định gì l Cách dùng: Cả câu thể hiện một điều mang ý hiển nhiên, thông thường. Vế sau là câu thể hiện nguyện vọng, ý hướng, phán đoán của người nói, hoặc câu mời, rủ. |
Vì du học, nên phải có mục đích rõ ràng đúng không 留学するからには |
|||||
18 | ~できない 困難だ ~できる |
1 | 〜がたい | Vます + がたい | Khó làm | Khó làm, không thể làm việc gì l Cách dùng: Không sử dụng với ý nghĩa “không thể” mang tính khả năng. Chủ yếu dùng với những động từ liên quan đến phát ngôn (nói, biểu đạt…) hoặc động từ liên quan đến cảm xúc, tâm lí (cảm tưởng, lí giải, tin tưởng…) |
Thật khó tin là người tốt bụng như anh ấy lại làm điều tồi tệ như vậy 信じがたい |
|||
2 | 〜わけにはいかない 〜わけにもいかない |
Vる+ わけにはいかない Vる+ わけにもいかない |
không thể | Vì trái với lẽ thường trong xã hội, vì trái với lương tâm nên không thể làm việc gì l Cách dùng: Không sử dụng với ý nghĩa “không thể” mang tính khả năng. Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất |
Vì con đang ốm ở nhà một mình, tôi không thể đi làm được 仕事に行くわけにはいかない |
|||||
3 | 〜かねる | Vます +かねる | không thể | Trong trường hợp, trong điều kiện, lập trường của người nói thì không thể làm được l Cách dùng: Không sử dụng với ý nghĩa “không thể” mang tính khả năng. Thường dùng trong trường hợp từ chối một cách lịch sự. |
Tôi có thể hiểu được cảm giác của anh, nhưng tôi khó mà tán thành phương án này. 賛成しかねます |
|||||
4 | 〜ようがない | Vます + ようがない | không thể | Dù muốn làm nhưng không biết làm thế nào thì được, hoàn toàn không có khả năng làm được l Cách dùng: Dùng với ý nghĩa hoàn toàn không có cách làm gì đó. Nhấn mạnh sắc thái “không thể” |
Từ nhà ga đi thẳng là đến rồi nên tôi nghĩ không thể bị lạc được. 迷いようがない | |||||
5 | 〜どころではない | N ・Vる + どころではない | không thể | Không phải là lúc, không phải trong trạng thái có thể làm gì l Cách dùng: Sử dụng với ý nghĩa vì tình trạng không thuận lợi (không có tiền, không có thời gian, tiếng ồn, đang bệnh…) nên điều kì vọng, điều tưởng tượng không thực hiện được |
Vì công việc bận rộn, không thể đi du lịch được 旅行どころではない |
|||||
6 | 〜得る/〜得ない | Vます +得る/〜得ない | Có khả năng | Khi dùng để nói về khả năng vốn có của một người (VD: Có thể nói tiếng Anh) hoặc khả năng trong tình huống (VD: Không uống rượu nên có thể lái xe), thì khó sử dụng mẫu câu này. Động từ得る có hai cách đọc làえるvà うる, với cách sử dụng này thì thường đọc là うる, phủ định là えない. Mẫu câu không dùng để nói về khả năng bản thân. | Ung thư là bệnh mà ai cũng có thể mắc phải 誰でもかかり得る病気だ |
|||||
19 | ~をみて評価すると ~の立場で評価すると |
1 | 〜わりに(は) | Nの・Thể thông thường(Naだ -な/- である)+ わりに(は) | so với | Lấy một điều gì đó là tiêu chuẩn để đánh giá, thì mức độ thay đổi l Cách dùng: Thường đi kèm với những từ có tính chất mức độ cao-thấp (tuổi tác, giá cả, lo lắng, trẻ tuổi…) Vế sau là câu đưa ra đánh giá không phù hợp với mức độ được dự đoán ở trước |
Bánh kẹo này, so với giá mua thì lượng ít quá 値段のわりには量が少ない |
|||
2 | 〜にしては | Thể thông thường(N・ Naだ – である)+ にしては | so với | Nếu so với sự thật, tiêu chuẩn nào đó thì khác với dự đoán l Cách dùng: Đi kèm với những từ không mang tính chất chỉ mức độ (VD: 2 tháng, 100 yên,…) Vế sau là câu thể hiện sự đánh giá khác với dự đoán |
Hôm nay trời ấm so với tháng 2 2月にしては暖かかった |
|||||
3 | 〜だけ(のことは)ある | N・ Thể thông thường( Naだ -な)+ だけ(のことは)ある | Đúng là tương xứng không có gì đáng ngạc nhiên khi |
Đúng với kì vọng khi ứng với một điều kiện nào đó l Cách dùng: Phía sau だけあって là câu thể hiện đánh giá cao. Không dùng với câu thể hiện suy luận hoặc mang ý tương lai |
Tòa nhà này thật tuyệt vời. Đúng là đáng với giá thuê cao 家賃が高いだけのことはある |
|||||
4 | 〜として | N + として | Với tư cách | Với tư cách, lập trường, vai trò, danh nghĩa l Cách dùng: Vế phía sau là động từ thể hiện hành vi, thái độ hoặc từ dùng để đánh giá |
Việc để ý đến sự an toàn của con tẻ, với vai trò cha mẹ thì đó là điều đương nhiên 子供の安全に気をつけることは親として当然だ |
|||||
5 | 〜にとって | N + にとって | với quan điểm của riêng ai | Chủ yếu đi với danh từ chỉ người. Vế phía sau là câu thể hiện cách người đó đánh giá về một sự việc. Không đi với câu biểu hiện hành động. | Với tôi lúc này, điều quan trọng nhất là gia đình 私にとって |
|||||
6 | 〜にしたら 〜にすれば 〜にしてみれば 〜にしても |
N + にしたら・〜にすれば・〜にしてみれば・〜にしても | Đứng ở lập trường | Nếu đứng từ lập trường của ai thì có thể nói điều gì l Cách dùng: Thông thường, mẫu câu đi với từ chỉ người không phải là người nói. Vế phía sau là câu thể hiện suy luận về cảm xúc, suy nghĩ của người ở lập trường đó. |
Đứng ở lập trường người hút thuốc lá, tôi nghĩ họ muốn né tránh những chủ đề nói chuyện liên quan đến tác hại của thuốc たばこを吸う人にすれば |
|||||
20 | 結果はどうなったか | 1 | 〜たところ | Vた + ところ | Sau khi thử | Sau khi thử làm việc gì, thì nhận được kết quả, trạng thái thế nào l Cách dùng: Nói về sự kiện chỉ xảy ra một lần trong quá khứ. Vế sau là câu biểu thị kết quả. So với dạng 〜たら…た thì nhấn mạnh vào kết quả thế nào hơn. |
Tôi bàn với trưởng phòng là muốn nghỉ 2,3 ngày thì được nói là nghỉ 2 tuần cũng được. 課長に相談したところ |
|||
2 | 〜きり | Vた + きり | mãi sau đó chưa | Sau một hành động, một trạng thái cứ mãi tiếp diễn l Cách dùng: Vế sau là câu thể hiện trạng thái điều được dự đoán mãi chưa xảy ra. Phần lớn ở dạng phủ định. Ngoài ra, cụm từ それきり(từ đó về sau) cũng là một cụm từ thường gặp trong hội thoại hàng ngày. |
Quyển sách này tôi đã đọc hồi nhỏ, mãi sau đó chưa đọc lại lần nào nữa 子供の頃読んだきり |
|||||
3 | 〜あげく | Nの・Vた + あげく | Sau một hồi | Sau một khoảng thời gian dài, sau nhiều chuyện, rốt cuộc kết quả không tốt l Cách dùng: Đi với câu mang ý nghĩa một trạng thái không ổn kéo dài. Vế sau không đưa ra được kết quả tốt |
Sau cuộc thảo luận kéo dài tới 5 tiếng, rốt cục vẫn không đưa ra được kết luận 5時間に及ぶ議論のあげく |
|||||
4 | 〜末(に)・すえに | Nの・Vた + 末(に) | Sau một thời gian dài | Sau một khoảng thời gian dài, sau nhiều chuyện, rốt cuộc cũng mang lại kết quả l Cách dùng: Đi với câu mang ý nghĩa một trạng thái không ổn kéo dài. Vế sau đưa ra kết quả hoặc một quyết định |
Sau một thời gian dài tranh cãi, phương án A đã được chọn. 長い戦いの末 |
|||||
5 | 〜ところだった | Vる・Vない + ところだった | Suýt nữa | Suýt nữa, chỉ một chút trước khi một trạng thái xảy ra. Nhưng thực tế không xảy ra như vậy l Cách dùng: Đi kèm với những phó từ nhưうっかり, 危うく, thường đi với câu thể hiện một trạng thái xấu suýt xảy ra. Riêng khi đi kèm vớiのに cũng có thể là suýt đạt được kết quả tốt. Khó dùng khi muốn nói về hiện tượng tự nhiên, hay sự việc không thể tránh khỏi. |
A, hôm nay là ngày 15 à. Suýt nữa tôi quên khuấy mất cuộc hẹn. うっかり約束を忘れるところだった。 |
|||||
6 | 〜ずじまいだ ず じまい (ず 仕舞い) |
Vない + ずじまいだ | Định làm gì mà kết cục không làm được | Định làm gì mà kết cục không làm được l Cách dùng: Toàn thể câu mang cảm giác tiếc vì lỡ mất thời gian. Thường hay dùng với thể quá khứ. Không dùng với trường hợp vẫn còn cơ hội làm lại lần nữa |
Tôi muốn du lịch trong thời gian du học, nhưng vì bận quá nên không đi được đâu đã về nước. 忙しくてどこへも行かずじまいで帰国した。 |
|||||
21 | 強く言う 軽く言う |
1 | 〜ぐらい 〜くらい |
N・Thể thông thường(Naだ + な) + ぐらい | ít nhất | Thể hiện mức độ nhẹ, mức độ thấp nhất Cách dùng: Đi kèm với từ thể hiện suy nghĩ của người nói cho rằng mức độ thấp. Khi đi với danh từ thì thường dùng ぐらい |
Sau khi trở về nhà, ít nhất thì hãy xếp giày của mình gọn gàng đi 自分の靴ぐらいちゃんと並べなさい。 |
|||
2 | 〜など 〜なんて 〜なんか |
N (+ trợ từ) + など・なんて・なんか | Cỡ như | Đưa ra ví dụ, mang ý nói hạ thấp, không quan trọng. l Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện suy nghĩ của người nói hạ thấp sự vật sự việc. なんて, なんか là ngôn ngữ nói, không dùng trong tình huống trang trọng. Phía sau thường là lời khuyên, câu thể hiện ý chí của người nói. |
Mấy điều người đó nói, không cần phải bận tâm đâu あの人の言ったことなど気にすることはありません |
|||||
3 | 〜まで 〜までして 〜てまで |
N (+trợ từ) + まで・までして Vて + まで |
đến mức | Thể hiện mức độ cao nhất, đến mức. l Cách dùng: Đi với những từ đưa ra ví dụ, với mức độ cao nhất. Khi dùng 〜までして,〜てまで, câu chứa hàm ý bất ngờ của người nói. Toàn câu thể hiện thái độ bất ngờ, nghi vấn hoặc trách mắng. |
Đến cả mẹ, người tôi nghĩ là sẽ ủng hộ tôi nhất, cũng phản đối việc kết hôn của tôi. 一番に賛成してくれると思っていた母まで |
|||||
4 | 〜として〜ない | (何・だれ+) 一 + Trợ từ chỉ số + として〜ない | thấp nhất cũng không có | Phủ định “Đến mức thấp nhất cũng không có” l Cách dùng: Đi với trợ từ chỉ số ở đơn vị thấp nhất. Vế phía sau là câu phủ định |
Cô ấy cho đến nay chưa nghỉ luyện tập một lần nào 一度もとして練習を休んだことはない。 |
|||||
5 | 〜さえ | N (+trợ từ) + さえ | ① cỡ như ② nếu cỡ như |
① Đưa ra ví dụ là mức độ thấp nhất, nên những ví dụ khác là đương nhiên ② Chỉ cần một điều kiện thỏa mãn, những điều khác không còn là vấn đề |
①Khi vừa đến Nhật Bản, ngay cả Hiragana tôi cũng không đọc được ひらがなさえ読めなかった ②Dù có tuổi rồi, chỉ cần cơ thể khỏe mạnh, tôi không cầu mong gì khác nữa. 年をとっても体さえ丈夫なら |
|||||
6 | 〜てでも | Vて+ でも | Dù có phải | Phải dùng tới cách bình thường sẽ không làm Cách dùng: Đi kèm với những động từ biểu hiện cách, phương pháp cùng cực nhất. Vế phía sau là ý chí, nguyện vọng người nói. |
Dù có phải trả tiền gấp 2 lần tôi cũng muốn có được vé concert đó 2倍の金額を払ってでも |
|||||
22 | ~だろうと思う | 1 | ~とみえる | Thể thông thường + とみえる | trông có vẻ | Dựa vào chứng cứ thấy được để suy đoán điều gì đó l Cách dùng: Chủ yếu dùng khi nhìn vào tình hình, trạng thái của người khác để lấy đó làm chứng cứ suy đoán |
Từ sáng đã đi chơi pachinko như vậy, trông có vẻ khá là rảnh ずいぶん暇だとみえる |
|||
2 | ~かねない | Vます+かねない | rất có thể kết quả xấu | Có khả năng kết quả không tốt sẽ xảy ra l Cách dùng: Sử dụng với ý nghĩa nếu suy từ trạng thái hiện tại thì có thể kết quả xấu sẽ xảy ra. Mẫu câu này nói rõ về nguyên nhân hơn おそれがある |
Có khả năng tin đồn sẽ dần phát triển theo chiều hướng xấu. うわさはどんどん変な方向へ発展していきかねない |
|||||
3 | ~おそれがある | Nの・Vる/Vない + おそれがある | E rằng | E rằng, có khả năng có chuyện xấu xảy ra l Cách dùng: Sử dụng với ý nghĩa có thể có sự việc không tốt xảy ra. Thường sử dụng trên thời sự, khi trình bày, thuyết minh. |
Từ đêm nay tới ngày mai, e rằng phía đông Nhật Bản sẽ có mưa lớn 東日本で大雨のおそれがあります |
|||||
4 | ~に違いない・に相違ない | Thể thông thường (N・Naだ -である) + に違いない Thể thông thường (N・Naだ -である) +に相違ない |
phán đoán chắc chắn | Từ chúng cứ có được để phán đoán chắc chắn. に相違ない là cách nói cứng hơn so với に違いない l Cách dùng: Đứng ở cuối câu, liền ngay trước đó là điều được phán đoán. Có trường hợp có thể đi liền trước đó là thể thông thường + から |
Đã sống ở Nhật Bản 1 năm, anh ấy chắc hẳn đã ít nhiều quen với cuộc sống ở đó rồi 生活に慣れたに違いない |
|||||
5 | ~にきまっている | Thể thông thường (N・Naだ) + にきまっている | phán đoán chủ quan chắc chắn | Nêu phán đoán chủ quan chắc chắn. l Cách dùng: Khác với に違いない là dựa vào chứng cứ để phán đoán, にきまっている là cách nói mang tính chủ quan, trực cảm, mang ý là dù là ai cũng sẽ nghĩ vậy |
Thứ bánh kẹo màu sặc sỡ này, chắc chắn là có hại cho sức khỏe こんな派手な色のお菓子、体に悪いにきまっています |
|||||
6 | ~まい ~ではあるまいか |
Aい→くあるまい Aな/N→であるまい 1グループ 辞書形 2・3グループ bo ます |
chắc là không | Nêu phán đoán chủ quan l Cách dùng:Nói bóng gió về cách suy nghĩ của bản thân, mang hàm ý chê trách, chế giễu. |
Phần này đã sửa rất nhiều lần rồi, lần này chắc không sai đâu nhỉ. | |||||
23 | 感想を言う 主張する |
1 | 〜ものだ | V る/Vない・Aい・Naな + ものだ | chân lí, sự thật | Đưa ra một chân lí, sự thật, lẽ thường Cách dùng: Không sử dụng với dạng quá khứ. Chủ ngữ không phải là người cá biệt, mà là một tập thể, tập hợp |
Dù bản thân khó nhận ra, nhưng ai cũng có những thói xấu どんな人にもくせがあるものだ |
|||
2 | 〜というものだ | Thể thông thường (N・Naだ) + というものだ | Theo lẽ thường thì đúng là… | Theo lẽ thường thì đúng là… Cách dùng: Dùng lẽ thường để đánh giá một sự việc trong hoàn cảnh xác định. Không dùng với từ thể hiện cảm xúc người nói. |
Dù nói là hành lí có thể đến Mỹ trong ngày, nhưng theo lẽ thường thì đúng là không thể 無理というものだ |
|||||
3 | 〜にすぎない | N・ Thể thông thường (N・Naだ -である) + にすぎない | Chỉ vậy, không quá | Chỉ vậy, không quá l Cách dùng: Dùng để nêu suy nghĩ của người nói về một sự vật sự việc rằng không phải trọng yếu, không phải đặc biệt, chỉ ít. |
Tôi chỉ là một nhân viên, không thể quyết định được chuyện kinh doanh của công ty 一社員にすぎない私に |
|||||
4 | 〜にほかならない | N + にほかならない | Chính là. Không phải gì khác | Chính là. Không phải gì khác l Cách dùng: Là cách nói thể hiện phán đoán mang tính kết luận của người nói. |
Không được phép quên rằng con người chính là một phần của tự nhiên 人間も自然の一部にほかならない |
|||||
5 | 〜に越したことはない | Thể thông thường hiện tại (N・Naだ -である) + に越したことはない | nên như vậy | Đưa ra một điều không nhất thiết phải có, nhưng nên như vậy l Cách dùng: Đưa ra ý kiến chủ quan về một điều rằng có thể không đến mức bắt buộc, nhưng nếu có được như vậy thì tốt. |
Đồ đi du lịch nên nhẹ là tốt nhất 軽いに越したことはない |
|||||
6 | 〜しかない・よりほかない | Vる + しかない・よりほかない | Không có cách nào khác | Không có cách nào khác, không có khả năng, lựa chọn nào khác l Cách dùng: Thể hiện cảm xúc của ngừi nói rằng không còn lựa chọn nào khác, đành phải làm việc gì đó. |
Con đường này là đường một chiều, dù muốn quay lại cũng chỉ còn cách đi thẳng 真っ直ぐ行くしかない |
|||||
7 | 〜べきだ /〜べきではない | Vる + べきだ / べきではない (Ngoại lệ: する = >するべき・すべき) Vる+ べき / べきではない + N |
Đương nhiên nên làm việc gì / Không được làm việc gì | Đương nhiên nên làm việc gì / Không được làm việc gì l Cách dùng: Đưa ra ý kiến của người nói rằng nên hay không nên. Không dùng với luật lệ, nội quy. Không nên dùng trực tiếp với người vế trên |
Việc hôm nay đừng kéo dài qua ngày mai mà nên làm hôm nay 明日に延ばさず今日するべきだ |
|||||
24 | 提案する 意志を表す |
1 | 〜(よ)うではないか | Vよう + ではないか | Đưa ra lời rủ, lời kêu gọi | cách nói mạnh mẽ để mời gọi | Có thể làm được gì để bảo vệ môi trường, chúng ta cùng nhau suy nghĩ chứ? 考えてみようではないか |
|||
2 | 〜ことだ | Vる・Vない+ ことだ | Đưa ra lời khuyên | Đưa ra lời khuyên, trong tình huống cụ thể Cách dùng: Không dùng dạng quá khứ, phủ định, nghi vấn. Đi với động từ thể hiện ý chí. Là cách nói đưa ra lời khuyên, lời cảnh báo nên không nên dùng với người vế trên |
Nếu không muốn béo lên thì đừng nên ăn vào đêm muộn 夜遅く食べないことです |
|||||
3 | 〜ものだ 〜ものではない |
Vる・Vない+ものだ Vる + ものではない |
Nên làm gì, phải làm gì | Dùng cho những tri thức lẽ thường, chỉ chung chung mọi người | Nên trân trọng những cuộc gặp gỡ với mọi người 人との出会いは大切にするものだ |
|||||
4 | 〜ことはない | Vる + ことはない | Không cần thiết phải làm gì | Đưa ra phán đoán của người nói. Không dùng ở dạng câu hỏi. Hầu như không dùng nói về bản thân người nói. | Không cần phải bận tâm với những lời anh ấy nối. Anh ấy là người có cách nói chuyện lúc nào cũng cay nghiệt 彼の言葉など気にすることはないよ |
|||||
5 | 〜まい 〜(よ)うか〜まいか |
Vる + まい Vよう + か + Vる + まいか 1グループ 辞書形 2・3グループ bo ます |
Không có ý định làm gì | Trong trường hợpまい không mang ý chí người nói, cần có thêm〜と思っているようだ hay 〜としている. Khi đi kèm với những từ này thì thể hiện ý suy luận của người nói. | Tôi sẽ không mắc lỗi ngớ ngẩn này lần thứ hai 二度とするまい 買おうか買うまいか決心がつかない。 |
|||||
6 | 〜ものか 〜もんか |
辞書形 + ものか | Tuyệt đối không có ý định làm gì | Là cách nói mang cảm tính người nói, nhấn mạnh ý phủ định. | Tôi tuyệt đối sẽ không làm việc cùng người vô trách nhiệm như vậy đâu. 一緒に仕事をするものか |
|||||
25 | 強くそう感じる | 1 | 〜てしかたがない 〜てしょうがない 〜てたまらない |
Vて・Aくて・Naで + しかたがない Vて・Aくて・Naで + しょうがない Vて・Aくて・Naで + たまらない |
Rất, không thể chịu được | Đi kèm với những từ biểu hiện mong muốn, cảm giác của người nói. Đặc biệt てたまらないthường đi với cảm giác cơ thể. Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba cần đi kèm ようだ, らしい | Lâu rồi mới được gặp lại cô ấy nên tôi rất vui 嬉しくてしょうがない |
|||
2 | 〜てならない | Vて・Aくて・Naで + ならない | Cảm xúc rất… | Đi với những từ thể hiện cảm giác cơ thể, cảm xúc người nói hay những động từ thể hiện cảm nghĩ tự nhiên (気がする、思える、感じられる) Hay đi với cảm giác tiêu cực. Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba cần đi kèm ようだ, らしい | Buổi phỏng vấn ngày mai không biết có nói trôi chảy không, tôi rất lo lắng 心配でならない |
|||||
3 | 〜ないではいられない 〜ずにはいられない |
Vない + ではいられない Vない + ずにはいられない (する=>せずに) |
Không kìm nén được | Biểu hiện những hành động, cảm giác mang tính cá nhân xuất hiện tự nhiên. Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba cần đi kèm ようだ, らしい | Cứ nghe thấy bài hát ấy, cơ thể sẽ cử động theo 体を動かさないではいられない |
|||||
4 | 〜ないわけに(は)いかない | Vない + わけに(は)いかない | Phải làm gì đó trong một tình huống cụ thể | Đi với những động từ có ý chí. Chủ ngữ không phải là ngôi thứ ba, thường là ngôi thứ nhất, ít được dùng trong văn bản. Thường dùng với lẽ thường trong đời sống xã hội. | Vì là lễ kết hôn của bạn thân, nên dù bận cũng phải tham dự 忙しくても出席しないわけにはいかない |
|||||
5 | 〜ざるを得ない | Vない + ざるを得ない (する=>せざる) |
Không muốn nhưng đành phải | Đi kèm với động từ có ý chí. Chủ ngữ không phải là ngôi thứ ba, thường là ngôi thứ nhất, ít được dùng trong văn bản. | Có nhiều chứng cứ phản đối đến mức này, nên đành phải nói là giả thuyết của anh ấy đã sai. 彼の説は間違っていたと言わざるを得ない |
|||||
26 | 願う 感動する |
1 | 〜たいものだ 〜てほしいものだ |
Vます+ たいものだ Vて・Vないで + ほしいものだ |
Nhấn mạnh ý muốn | thể hiện nguyện vọng, mong muốn trong lòng người nói. Không dùng để nói trực tiếp yêu cầu hay nguyện vọng cụ thể. | Nếu bức tranh đẹp đến vậy, tôi muốn nhất định phải đến xem một lần ぜひ一度見てみたいものです |
|||
2 | 〜ものだ | ①Vた + ものだ ②普通 + ものだ |
cảm xúc | ① Hồi tưởng lại thói quen trong quá khứ、không dùng cho sự việc chỉ xảy ra một lần ② Nhấn mạnh cảm xúc về một sự vật, sự việc、Thường hay đi kèm với tính từ, phó từ (よく、ずいぶん…) |
① Hồi nhỏ, khi mùa hè đến, tôi hay bơi ở dòng sông này. 子供のころ、夏になるとこの川で泳いだものです ② Đã 10 năm kể từ khi tốt nghiệp rồi sao. Thời gian trôi qua nhanh thật. 時間が過ぎるのは早いものだ |
|||||
3 | 〜ないもの(だろう)か | Vない + もの(だろう)か | Mong muốn | Mong muốn một việc xảy ra dù hiện thực khó có thể xảy ra được. Đi với động từ thể khả năng hoặc động từ không chứa ý chí người nói | Tôi muốn bệnh của mẹ khỏi bằng bất kì giá nào どうにかして母の病気が治らないものか |
|||||
4 | 〜ものがある | Thể thông thường hiện tại (Naだ -な) + ものがある |
cảm thấy | Có cảm giác gì đó Đi kèm với những từ thể hiện cảm tưởng của người nói |
Đã thành công đến mức này rồi mà phải bỏ cuộc, đáng tiếc quá 残念なものがある |
|||||
5 | 〜ことだ | Naな・Aい + ことだ | Cảm giác | Cảm giác thật là… Cách dùng: Đi kèm với những tính từ thể hiện chủ quan người nói. Khi sử dụng động từ có tính chất như tính từ, động từ đó ở thể Vた |
Có những người khi thú nuôi lớn quá lại vứt bỏ dễ dàng. Thật là quá đáng なんとひどいことだ。 まったく困ったことだ |
|||||
6 | 〜ことだろう 〜ことか |
Từ nghi vấn + Thể thông thường (Na・Nだ -な/- である) + ことだろう | Rất nhiều | Rất nhiều, biết bao Cách dùng: Đi với từ nghi vấn thể hiện mức độ (どんなに, 何回) hay (なんと, いったい) |
Bố mẹ lo lắng rất nhiều cho bạn khi tách ra sống riêng. ご両親はどんなに心配していることか |
Xem thêm:
Tổng hợp ngữ pháp N2 Shinkanzen (Bản tiếng Việt) PDF
Từ vựng Shin kanzen N2 PDF