Mẫu ngữ pháp N3: ~さえ~ば~: Chỉ cần, ngay cả, thậm chí
Cấu trúc:
Vます/Vて+さえ(すれば)
Aい+く+さえ(あれば・いれば・なれば)
Aな+で+さえ(あれば・いれば・なれば)
Ý nghĩa: Chỉ cần, ngay cả, thậm chí
Giải thích & Hướng dẫn:
Dùng mẫu câu này khi để nhấn mạnh từ trước nó với ý nghĩa chỉ cần, ngay cả, thậm chí
Ví dụ
1. そこへ行きさえすれば、全てがわかります。
Soko e iki sae sureba, subete ga wakarimasu.
Chỉ cần đi đến chỗ đó thì sẽ biết được toàn bộ.
2. 何もしないでいい。ただ座ってさえいればいいのだ。
Nani mo shinaide ii. Tada suwatte sae ireba ii noda.
Không làm gì cũng được. Thậm chí ngồi thôi cũng được.
3. 寒さがこの病気にはよくないのだ。暖かくさえなれば、ずいぶん元気になるだろう。
Samu-sa ga kono byouki ni wa yokunai noda. Atatakaku sae nareba, zuibun genki ni narudarou.
Đối với bệnh này thì lạnh sẽ không tốt. Chỉ cần trời ấm áp thì có thể đủ để trở nên khỏe mạnh.
4. 子供が元気でさえあれば、親は安心しているものだ。
Kodomo ga genkide sae areba, oya wa anshin shite iru monoda.
Bọn trẻ chỉ cần khỏe mạnh thì cha mẹ an tâm rồi.
5. 静かでさえあれば勉強に集中できるのだが、ちょっとここはうるさすぎる。
Shizukade sae areba benkyou ni shūchū dekiru nodaga, chotto koko wa urusa sugiru.
Chỉ cần yên tĩnh là có thể tập trung học được nhưng mà chỗ này thì hơi quá ồn ào.
6. あなたさえそばにいてくだされば、ほかには何もいりません。
Anata sae soba ni ite kudasareba, hoka ni wa nani mo irimasen.
Chỉ cần anh có mặt ở bên cạnh em, ngoài ra không cần gì hết
7. 子供が元気でさえあれば、新はうれしかった。
Kodomo ga genkide sae areba,-shin wa ureshikatta.
Chỉ cần bọn trẻ khỏe mạnh là che mẹ vui rồi