Mẫu ngữ pháp N3: ~わざわざ~: Cất công…
Cấu trúc: わざわざ + 行動 (hành động)
Ý nghĩa: Cất công…
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để diễn tả một hành động đặc biệt, phải dành thời gian hoặc công sức để làm, được thực hiện có chủ ý chứ không phải là do tình cờ.
Cấu trúc này được sử dụng nhiều trong trường hợp muốn diễn tả sự tốt bụng, thiện ý của ai đó.
Ví dụ:
1. 田中さんは私の忘れ物をわざわざ家まで届けてくれた。
Tanaka-san wa watashi no wasuremono o wazawaza ie made todokete kureta.
Anh Tanaka đã mất công mang đồ tôi bỏ quên mang đến tận nhà cho tôi
2. わざわざ届けてくださって、本当にありがとうございました。
Wazawaza todokete kudasatte, hontouni arigatougo zaimashita.
Thật cảm ơn anh đã mất công mang giao đến tận nơi
3. 心配してわざわざ来てあげたんだから、もうすこし感謝しなさいよ。
Shinpai shite wazawaza kite ageta ndakara, mou sukoshi kansha shi nasai yo.
Vì lo lắng mà tôi đã bỏ công đến tận đây, anh phải biết ơn một chút chứ
4. 風邪だというから、わざわざみかんまで買ってお見舞いに行ったのに、その恋人にでかけたと言う。
Kazeda to iukara, wazawaza mikan made katte o mimai ni itta no ni, sono koibito ni dekaketa to iu.
Nghe tin bạn bị cảm, tôi cất công mang quýt sang thăm, vậy mà đến nơi thì được biết bạn ấy đã đi chơi với người yêu rồi.