Tổng hợp cách sử dụng Trợ Từ から
Trợ từ này đã được giải thích rất nhiều trong các trích đoạn luyện nghe hàng ngày, hôm nay chúng ta sẽ cùng học các cách dùng của nó để mọi người dễ nắm bắt nha! Ngoài ý nghĩa là “Vì… Nên … Từ…” để chỉ lý do thì còn kha khá ý nghĩa khác nữa đó.
1. Chỉ thời gian không gian nơi diễn ra hành động
Ví dụ: 授業は7時から始まった。
(jugyou ha shichi ji kara hajimatta.)
Tiết học bắt đầu từ 7h rồi.
2. Chỉ nguyên nhân, lí do
Ví dụ: 学校を休んだのは気分が悪かったから。
(gakkou wo yasunda no ha kibun ga warukatta kara)
Tôi đã nghỉ học vì không được khoẻ.
3. Chỉ rõ loại tài liệu, nguyên liệu được làm
Ví dụ: 紙は木造から作られます。
(kami ha mokuzou kara tsukuraremasu)
Giấy được làm từ gỗ.
4. Dùng để thể hiện sự diễn ra liên tiếp của hành động (kết hợp với động từ thể て)
Ví dụ: 朝ごはんを食べてから学校へ行きました。
(asagohan wo tabetekara gakkou e ikimashita)
Sau khi tôi ăn sáng xong mới đi học.
5. Chỉ về một khoảng thời gian đã trôi qua
Ví dụ: 日本語を勉強してから2年がたった。
(nihongo wo benkyoushite kara ninen ga tatta.)
Đã 2 năm trôi qua kể từ khi tôi bắt đầu học tiếng Nhật.
Xem thêm:
85 Cách sử dụng Trợ Từ tiếng Nhật
Trợ Từ trong JLPT và 45 Câu Trợ Từ (Có đáp án)