Mẫu ngữ pháp N3: ~ことになる~: Được quyết định là, Sẽ…
Cấu trúc:
V-る + ことになる
V-ない + ことになる
Ý nghĩa: Được quyết định là, Sẽ…
Giải thích:
Dùng khi thể hiện sự việc đã được sắp xếp, quyết định rồi Dùng khi muốn nói rằng: từ một tình huống nào đó thì suy ra đương nhiên là như thế
Ví dụ:
1. 急に国へ帰ることになりました。
kyuu ni kuni e kaeru koto ni narimashita.
Tôi được quyết định là về nước ngay lập tức.
2. こんど大阪支社に行くことになりました。
Kondo Ōsaka shisha ni iku koto ni narimashita.
Lần này tôi có quyết định là phải đi chi nhánh của hãng ở Osaka
3. 来年日本に引っ越すことになりました。
Rainen Nihon ni hikkosu koto ni narimashita.
Tôi đã có quyết định là sẽ chuyển đến Nhật sống vào năm sau
4. 一所懸命頑張らなければ、後悔することになりますよ。
Isshokenmei ganbaranakereba, koukai suru koto ni narimasu yo.
Nếu không cố gắng hết sức thì sau này có thể sẽ hối hận đấy
Chú ý:
Mẫu câu này thường xuyên sử dụng vì khi thể hiện ý nghĩa được quyết định thì không nhất thiết phải có người / nhân tố đã ra quyết định trong câu. Đối với ý nghĩa “trở nên” thì phía trước thì có tình huống giả định hoặc giải thích lý do cho sự đương nhiên đó.