Mẫu câu tiếng Nhật cần thiết cho các bạn làm Baito ở nhà hàng, quán ăn
1. いらっしゃいませ。
Irasshaimase: Xin mời quý khách vào
⇒Đây là câu chào khi khách tới quán
2. かしこまりました/はい、かしこまりました。
Kashikomarimashita. Tôi hiểu rồi ạ.
⇒Đây là câu trả lời lịch sự “tôi hiểu rồi” với khách hàng. Bạn chú ý không dùng 分かりました wakarimashita.
3. 少々お待ちくださいませ。(しょうしょうおまちくださいませ)
Shoushou omachi kudasaimase: Xin quý khách vui lòng đợi một chút.
⇒Đây là câu nói thường dùng khi bảo khách chờ sau khi gọi món hay chờ lấy chỗ
4. お待たせいたしました。(おまたせしました)
Omatase itashimashita: Xin lỗi vì đã để quý khách đợi lâu.
⇒Đây là câu khi bạn mang đồ ăn ra cho khách hay bạn mời khách vào bàn sau khi họ phải chờ tới lượt
5. 失礼致します。(しつれいいたします)
Shitsurei itashimasu: Tôi xin thất lễ.
⇒Đây là câu nói thường dùng khi bạn làm gì đó và cần khách hàng chú ý. Ví dụ khi bạn dọn các chén dĩa đã dùng xong và phải mang ngang qua mặt khách.
6. 申し訳ございません。(もうしわけございません)
Moushiwake gozaimasen: Tôi vô cùng xin lỗi.
⇒Đây là câu nói thường dùng khi bạn làm gì đó sai và cần xin lỗi.
7. 恐れ入りますが。(おそれいりますが)
Osore irimasuga: Tôi xin thứ lỗi nhưng
⇒Đây là câu nói thường dùng khi bạn nhờ khách hàng làm gì đó.
8. ありがとうございました。
Arigatou gozaimashita: Xin cám ơn quý khách ạ.
Đây là câu nói thường dùng để cảm ơn khách hàng đã tới quán dùng bữa.
————————
【入店〜席案内まで】KHI KHÁCH VÀO QUÁN~HƯỚNG DẪN CHỖ NGỒI
1.「いらっしゃいませ!」Xin chào quý khách
2.「何名様(なんめいさま)でしょうか?」Ông/bà có bao nhiêu người?
3.「席(せき)へご案内(あんない)します。」Mời ông bà theo lối này (đưa khách tới bàn của họ)
4.「申し訳ございません。満席(まんせき)ですので、こちらで少々お待ちください。」
Tôi rất xin lỗi. Hiện tại quán đang kín chỗ, ông bà chờ một chút.
5.「お席(せき)が用意(ようい)できました。」Đã có bàn cho ông/bà.
6.「お煙草(たばこ)はお吸い(すい)になられますか?」Ông/bà có hút thuốc không?
————————
【着席〜注文まで】KHÁCH NGỒI VÀO CHỖ ~ GỌI MÓN
1.「お先(さき)にドリンクをお伺い(うかがい)します」 Ông/bà dùng đồ uống gì?
2.「ご注文(ちゅうもん)はお決まり(きまり)ですか?」 Ông/bà gọi món gì?
3.「おすすめメニューはこちらです」
Đây là những món hấp dẫn của quán
4.「ご一緒(いっしょ)にサラダはいかがですか?」
Ông/bà có muốn dùng salad không?
5.「しおとタレ、どちらになさいますか?」
Ông/bà dùng muốn hay nước gia vị (sauce)?
6.「申し訳ありません、こちらは本日(ほんじつ)売り切れ(うりきれ)ました」
Tôi rất xin lỗi, món này hôm nay đã bán hết.
————————
【料理提供時】KHI MANG ĐỒ ĂN RA CHO KHÁCH
1.「お次(つぎ)のお飲物(のみもの)はいかがですか?」
Ông/bà muốn dùng đồ uống gì tiếp theo?
2.「どうぞ(料理提供時の一言)」
Xin mời (khi đồ ăn bạn mang ra)
3.「空いたお皿(さら)/グラスをお下げ(さげ)いたします」
Tôi xin phép được dọn đĩa (bát cốc) đã dùng xong rồi
4.「お皿(さら)が熱く(あつく)なっていますので、お気(き)をつけください」
Đĩa đồ ăn này nóng, hãy cẩn thận nhé.
————————
【会計〜送り出し】 THANH TOÁN-CHÀO TIỄN KHÁCH
1.「お会計(かいけい)が5,000円になります」
Tổng số tiền là 5000 yên.
2.「こちらはおつりでございます」
Đây là tiền thừa trả lại.
3.「現金(げんきん)とカードどちらになさいますか」
Ông/bà muốn thanh toán bằng tiền mặt hay thẻ tín dụng?
4.「お支払い(しはらい)はご一緒(いっしょ)ですか。それとも別々(べつべつ)でしょうか」
Ông/bà thanh toán chung hay thanh toán riêng từng người?
5.「こちらの機械(きかい)にカードをお願い(ねがい)します」
Xin hãy cho thẻ tín dụng vào máy này
6.「ご来店(らいてん)どうも ありがとうございました」
Xin cám ơn ông/bà đã tới cửa hàng của chúng tôi.