Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 6
Học ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản theo giáo trình Minna No Nihongo I. Giáo trình Minna No Nihongo I là giá trình học tiếng Nhật cơ bản nhất cho N5, N4.
1. N を V ます (Cách sử dụng động từ với trợ từ を )
Trong đó:
– N: Danh từ (đối tượng của hành động)
– V: Tha động từ (ngoại động từ)
– を : Trợ từ (chỉ đối tượng tác động của hành động)
Ví dụ:
ごはんを たべます。 Tôi ăn cơm.
本を よみました。
ほ んを よみました。Tôi đã đọc sách.
Cách đặt câu hỏi: ai đó đã/sẽ làm cái gì?
なにを V ますか。 Làm cái gì (ăn gì, uống gì, đọc gì…)?
Câu hỏi chung cho tất cả các động từ là:
なにを しますか。 Bạn làm cái gì?
Ví dụ:
1) けさ 何を買ましたか。
けさ なにをかいましたか。 Sáng nay bạn đã mua gì thế?
… やさいを買かいました。
やさいをかいました Tôi đã mua rau.
2) としょかんで 何を しますか。 Bạn làm gì ở thư viện.
… ほんを よみます。 Tôi đọc sách..
Chú ý:
+ も được thay cho を khi cùng chung một hành động với 2 đối tượng khác nhau (cùng V nhưng khác N)
私は ビールを のみます。おさけも のみます。
Tôi uống bia. Uống cả rượu nữa.
+ と đươc dùng để nối 2 danh từ cùng làm đối tượng của hành động trong câu.
私は さかなと たまごを たべます。
Tôi ăn cá và trứng.
2. なにも V ません (Cách nói phủ định hoàn toàn )
Ý nghĩa: Không làm gì cả
Cách dùng: Khi trợ từ も đi sau từ để hỏi và đi cùng với thể phủ định thì có nghĩa phủ định hoàn toàn mọi đối tượng trong phạm vi từ để hỏi.
Ví dụ:
1) けさ なにも たべませんでした。
Sáng nay tôi đã không ăn gì cả.
2) あした なにも しません。
Ngày mai tôi sẽ không làm gì cả.
3. N1 で N2 を V ます (Cách nói 1 hành động xảy ra tại địa điểm nào )
Ý nghĩa: Làm ~ ở/tại N1
Trong đó:
– N1: Danh từ chỉ địa điểm diễn ra hành động
– N2: Danh từ chỉ đối tượng tác động của hành động (Tân ngữ trực tiếp)
– で: Trợ từ chỉ địa điểm diễn ra hành động
Ví dụ:
レストランで ごはんを たべす。
Tôi ăn cơm ở nhà hàng.
としょかんで 本を よみました。
Tôi đã đọc sách ở thư viện.
Cách đặt câu hỏi: ai đó đã/sẽ làm gì ở đâu?
どこで V ますか
Ví dụ:
どこで このしゃしんを とりましたか。
Bạn đã chụp bức ảnh này ở đâu?
… こうえんで とりました。
Tôi chụp ở công viên.
4. いっしょに V ませんか (Cách nói khi muốn mời, rủ ai cùng làm gì )
Ý nghĩa: Cùng làm ~ nhé!
Cách dùng: Đây không phải là câu phủ định, mà là câu mang ý mời mọc, rủ rê người khác cùng làm việc gì đó với mình
Ví dụ:
いっしょに ビールを のみませんか。Cùng uống bia nhé!
… ええ、いいですね。…… Vâng, tốt quá!
… すみません。ちょっと Xin lỗi. Nhưng mà… (cách từ chối khéo)
Chú ý: Khi muốn từ chối lời đề nghị thì dùng … すみません。ちょっと… “ちょっと” đi cùng với giọng điệu ngập ngừng hàm ý mình có việc gì đó.
5. V ましょう
Ý nghĩa: Cùng làm ~ nhé!
Cách dùng:
– Cũng là một lời để nghị cùng làm với mình nhưng trên cơ sở đã biết người kia sẽ đồng ý => mang tính chất thoả thuận, hô hào mọi người cùng làm (một điều đã giao hẹn, thoả thuận từ trước)
=> Khác với V ませんか: dùng khi chưa biết người kia có đồng ý hay không
Ví dụ:
ロビーで 休みましょう。 Chúng ta hãy nghỉ ở hành lang nhé!
はじめましょう。 Nào, chúng ta bắt đầu nào!
6. なん/なに
Ý nghĩa: Cái gì
Cách dùng: Cả なん và なに đều có nghĩa là “cái gì”, đều viết chung 1 chữ Hán là 何. Nhưng cần lưu ý các trường hợp phân biệt cách dùng, cách đọc như sau:
I. Đọc là なん
1) Khi 何 đứng trước một từ bắt đầu bằng “d, n hay t”
何ですか。Cái gì vậy?
何の会社ですか。
何のかいしゃですか。Công ty gì vậy?
2) Khi đứng sau 何 là các từ chỉ cách đếm.
何さい
何ようび
何にち
II. Các trường hợp khác thì 何 đọc là なに
何を たべますか。 Bạn ăn gì?
何も のみませんでした。 Tôi đã không uống gì