Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 7
Học ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản theo giáo trình Minna No Nihongo I. Giáo trình Minna No Nihongo I là giá trình học tiếng Nhật cơ bản nhất cho N5, N4.
1. N で V ます (Cách thể hiện làm gì đó bằng phương cách, công cụ gì)
Ý nghĩa: Làm ~ bằng N
Trong đó:
– N: Danh từ chỉ phương tiện, công cụ
– で: trợ tự chỉ phương tiện, phương thức, phương pháp thực hiện hành động
Ví dụ :
はしで ごはんを たべます。
Tôi ăn cơm bằng đũa.
コンピューターで レポートを かきます。
Tôi viết báo cáo bằng máy tính.
Câu hỏi??? (Cách hỏi làm gì bằng phương tiện, công cụ, hình thức gì )
なんで V ますか。 Làm ~ bằng gì?
Ví dụ :
なんで りんごを きりますか。 Bạn cắt táo bằng gì thế?
… ナイフで きります。 Tôi cắt bằng dao.
Chú ý: Ngoài ra, trợ từ で cũng chỉ cả phương tiện ngôn ngữ.
Ví dụ :
日本語で でんわを かけます。
にほんごで でんわを かけます。Tôi nói chuyện điện thoại bằng tiếng Nhật.
2. ~(Từ/Câu) は ~語で 何ですか
(Từ/Câu) は ~ごで なんですか (Cách thể hiện, hỏi 1 từ, 1 cụm từ nào đó nói như thế nào trong tiếng nước khác)
Ý nghĩa: “Từ/Câu” trong tiếng~ là gì?
Cách dùng: dùng để hỏi cách nói một từ hoặc câu bằng một thứ tiếng nào đó. Khi viết, từ/câu được hỏi thường để trong dấu 「 」(dấu ngoặc kép trong tiếng Nhật).
Ví dụ:
1) 「ありがとう」は 英語で 何ですか。
「ありがとう」は えいごで な んですか。“ありがとう” trong tiếng Anh là gì thế?
…「Thank you」です。 … là “Thank you”.
2) 「Tết」は 日本語にほんごで 何ですか。 “Tết” tiếng Nhật là gì?
…「お正 月しょうがつ」です。 … là 「お正 月しょうがつ」
..「おしょうがつ」です。 … là 「おしょうがつ」
3. N1 (người, công ty, quốc gia) に N2 を +
あげます (Cho, tặng, biếu)/
かします (Cho vay, cho mượn)/
かきます (Viết)/
おしえます… (Dậy, chỉ bảo)
(Cách nói làm gì đó cho ai, hướng tới đối tượng nào)
Ý nghĩa: Làm ~ cho N1
Cách dùng: に trợ từ chỉ hướng đến của hành động : “cho ai”
Ví dụ:
1) ともだちに てがみを かきます。
Tôi sẽ viết thư cho bạn.
2) 母 に プレゼントをあげます
Tôi sẽ tặng quà cho mẹ.
Cách đặt câu hỏi làm gì cho ai, hướng tới đối tượng nào:
だれに V ますか。 Làm ~ cho ai?
Ví dụ
だれに 日本語を おしえますか。Bạn dậy tiếng Nhật cho ai?
… タンさんに おしえます。… Dậy cho bạn Tân.
Chú ý: Với động từ あげます, N1 không được dùng là わたし
4. N1(người) に N2 を +
もらいます (Nhận được)
かります (Vay, mượn)
ならいます (Học)
Ý nghĩa: (Nhận được) ~ từ N1
Cách dùng:
– N1: chỉ xuất xứ của thứ hoặc vật mà chủ hành động nhận được/vay mượn được/học được
– N2: chỉ thứ hoặc vật mà chủ hành động nhận được/vay mượn được/ học được
Ví dụ:
1) 木村さんは山田やまださんに花をもらいました。
木村さんはやまださんにはなをもらいました。 Chị Kimura đã nhận được hoa từ Yamada.
2) 鈴木先生せんせいに日本語を習いました。
すずきせんせいににほんごをならいました。 Tôi đã học tiếng Nhật từ cô Suzuki.
*Chú ý: Khi N1 không phải là người mà là một cơ quan/tổ chức nào đó, sẽ dùng trợ từ から thay cho に.
Ví dụ:
銀行から 金を借ます。
ぎんこうから おかねをかります。Tôi sẽ vay tiền từ ngân hàng.
大学からプレゼントをもらいました。 Tôi đã nhận được quà từ trường đại học
Cách đặt câu hỏi:
だれ に(から) V ますか。 ~ từ ai?
Ví dụ:
だれに この時計を もらいましたか。
だれに このとけいを もらいましたか。Bạn đã nhận chiếc đồng hồ này từ ai vậy?
母に もらいました。
ははに もらいました。… Tôi nhận từ mẹ tôi.
5. もう & まだ
Ý nghĩa: もう+V ました: đã …rồi
まだ:vẫn/chưa, chỉ một hành động hay trạng thái chưa xảy ra, chưa hoàn thành ở thời điểm nói.
Cách dùng : Với câu hỏi もう V ましたか? câu trả lời như sau:
– Câu trả lời khẳng định : はい、もう V ました。
– Câu trả lời phủ định: いいえ、まだです。
(Không trả lời いいえ、まだ V ませんでした)
Ví dụ:
もう ごはんを たべましたか。
Bạn đã ăn cơm rồi à?
… はい、もう たべました。
… Vâng, tôi ăn rồi.
… いいえ、まだです。
… Không, tôi vẫn chưa ăn.