PHÂN BIỆT 使用(しよう), 利用(りよう), 活用(かつよう)trong tiếng Nhật
Cả 3 từ ở trên đều có nghĩa tiếng Việt là “sử dụng”, tuy nhiên cách dùng của nó lại có một chút khác nhau. Hy vọng qua bài viết này cả nhà sẽ phân biệt được cách sử dụng của 3 từ này.
Bài chia sẻ dưới đây dựa trên kiến thức Ad tổng hợp lại trong quá trình học, nếu có bổ sung gì thì các bạn để lại ở phần bình luận nhé .
使用(しよう): ”Sử dụng” cái gì đó một cách cụ thể với công dụng vốn dĩ của nó
VD: 包丁(ほうちょう)を使用(しよう)して、肉(にく)を切(き)ります
→ Tôi sử dụng dao để cắt thịt.
Trường hợp này, “cắt” chính là một trong những công dụng chính của dao và mục đích của câu rất cụ thể “để cắt thịt” nên chúng ta sử dụng しよう
利用(りよう): ”Sử dụng” cái gì đó để đạt được lợi ích như “sử dụng” dịch vụ của cửa hàng, công ty du lịch,… Ngoài ra nó còn được dùng khi “sử dụng” vật gì đó với công dụng không vốn có của nó
VD1: 近(ちか)くの駅(えき)を毎日(まいにち)利用(りよう)しています
→ Tôi đang sử dụng nhà ga gần nhà mỗi ngày.
VD2: いつも当店をご利用いただきありがとうございます
→ Cảm ơn quý khách vì đã luôn sử dụng dịch vụ của cửa hàng chúng tôi.
Trong ví dụ 1, người nói đang “sử dụng” dịch vụ tại nhà ta gần nhà để đạt được lợi ích là “di chuyển” nên chúng ta sẽ dùng りよう. Cũng chính vì đặc điểm của từ này nên chúng ta có câu ví dụ 2, câu này dùng để cảm ơn khách hàng.
VD3: コップを花瓶(かびん)として利用(りよう)します
→ Tôi sử dụng cái cốc để làm bình hoa.
Ở ví dụ 3, người nói sử dụng cái cốc (với công dụng vốn có của nó là để đựng đồ uống) để làm bình hoa (khác với mục đích vốn có của nó) nên các bạn sử dụng りよう nhé.
活用(かつよう): Sử dụng bằng cách tận dụng hết khả năng, tố chất, năng khiếu của con người hoặc điều gì đó
VD: 人材(じんざい)を活用(かつよう)することで、会社(かいしゃ)を回(まわ)していきます
→ Sử dụng nguồn nhân lực để vận hành công ty.
Tóm lại:
使用(しよう): ”Sử dụng” cái gì đó một cách cụ thể với công dụng vốn dĩ của nó
利用(りよう): ”Sử dụng” cái gì đó để đạt được lợi ích như “sử dụng” dịch vụ của cửa hàng, công ty du lịch,… Ngoài ra nó còn được dùng khi “sử dụng” vật gì đó với công dụng không vốn có của nó
活用(かつよう): Sử dụng bằng cách tận dụng hết khả năng, tố chất, năng khiếu của con người hoặc điều gì đó
Theo: Truong Khanh My