Home / Trợ từ tiếng Nhật / 6 Trợ từ diễn tả điều kiện/giả định trong tiếng Nhật

6 Trợ từ diễn tả điều kiện/giả định trong tiếng Nhật

6 Trợ từ diễn tả điều kiện/giả định trong tiếng Nhật

Những trợ từ trong nhóm này có nhiều cách dùng chi tiết hơn và tương tự nhau và cần có những bài viết chuyên sâu hơn để đề cập đến vấn đề đó. Trong giới hạn khuôn khổ của chủ đề giới thiệu đến các bạn ý nghĩa điều kiện/giả định của trợ từ, thì những nét chính và cơ bản nhất là như sau.

1. ば (-ba)
Đặt ở cuối mệnh đề và biến mệnh đề đó thành điều kiện cho mệnh đề tiếp theo. Mệnh đề 2 sẽ thực hiện nếu mệnh đề có ば được thoả mãn. Bạn có thể dịch là “nếu”, “trong điều kiện là…”.
Lưu ý, mệnh đề thứ 2 không diễn tả những ý như quyết tâm, ý định, mong muốn, yêu cầu, tuy nhiên cũng có một số ngoại trừ trong nguyên tắc này. Mệnh đề đi với ば đôi khi cũng xuất hiện đi kèm với もし ở đầu.

Một vài ví dụ như:
経済が安定していれ、この問題は 解決できる。
Nếu như kinh tế ổn định, vấn đề này mới có thể giải quyết được.

hoặc là:

あまり高けれ、今回はあきらめよう。
Lần này nếu nó quá mắc thì khỏi mua.

2. たら (-tara)
たら diễn tả một tình huống giả định. Khác với ば, たら được sử dụng phổ thông trong văn nói và theo sau đó có thể là một mệnh đề chỉ ý định, mong muốn, yêu cầu. もし cũng có thể đi kèm với たら, bạn có thể dịch là “nếu”, “khi”…

Một vài ví dụ như:
もし明日雨が降ったら、テニスには行かないつもいです。
Tôi định là nếu trời mưa thì sẽ không đi chơi tenis.

hoặc là:

A: 今、自由に使えるお金があったら、何がしたい?
B: そうね、 船で 外国旅行に行きたい。

A: Bây giờ, nếu có tiền để bạn có thể sử dụng tự do, bạn muốn làm gì?
B: Nếu vậy, mình muốn đi du lịch nước ngoài bằng tàu thuỷ.

3. なら (-nara)
なら cũng diễn tả một giả định và có ý nghĩa cũng tương tự như ば và たら. Tuy nhiên, なら có ý nhấn mạnh nhiều hơn ở chỗ, thay vì dịch là “nếu” thì thường được dịch là “chỉ nếu”, tỏ ý “chỉ trong trường hợp đó” mà thôi.

Một vài ví dụ như:

あの人なら、この仕事を引き受けてくれるでしょう。
Nếu là anh ấy, thì anh ấy đã nhận công việc này cho chúng ta.

hoặc là:

そんなに行きたいなら、行ったらいい。
Vì đã muốn đi như vậy nên nếu đi cũng được.

Trong ví dụ này, động từ 行きたい được lặp lại lần 2 với thể たら, khi đó なら trở thành cách để diễn tả lý do “vì sao có thể đi được”. Thế nên, bạn lưu ý, khi từ đi với なら được lặp lại, khi đó なら trở thành cách để diễn đạt lý do vì sao sự giả định được thoả mãn.

4. ところで (tokoro de)
ところで diễn tả điều kiện với ý nghĩa rằng ngay cả khi điều kiện đó được thoã mãn thì kết quả đem lại cũng không mấy khả quan.
Trong ý nghĩa như vậy nên ところで có màu sắc tiêu cực hơn, và theo sau đó là một mệnh đề phủ định, bạn có thể dịch là “ngay cả khi”, “giả dụ như …. đi nữa”….Nghĩa của nó có phần giống với ても, nhưng ても bạn có thể dùng được cho cả ý nghĩa tích cực. Ngoài ra, ところで theo sau một thể quá khứ của động.

Một vài ví dụ:
今から車で行ったところで、3 時の 新 幹線 にはとても間に合わないよ。
Giả dụ như bạn có đi bằng ô tô đi nữa, cũng không kịp được chuyển tàu tốc hành lúc 3 giờ.

Hoặc là:

あの人に説明してみたところで、わかってはくれないだろう。
Dù cho tôi có thử giải thích cho anh ấy, anh ấy cũng không hiểu dùm cho đâu!

5. ても, でも (-temo, -demo)
ても, でも diễn tả một giả định của động từ, tính từ, danh từ, và được hiểu rằng nếu giả định đó đúng thì có thể đem đến kết quả tích cực hoặc tiêu cực. て trong ても chính là thể て của động từ, でも thì được sử dụng theo sau một danh từ hoặc tính từ -na. Bạn có thể dịch là “dù rằng”, “dẫu cho”….

Một vài ví dụ:
あなたが行っても私は行かないつもりです。
Dù bạn có đi tôi định cũng không đi.

hoặc là:

お金がなくても、幸せになれると思います。
Tôi cho rằng dù không có tiền vẫn có thể hạnh phúc.

6. と (to)
と diễn tả điều kiện và mang ý nghĩa gần giống như ば, たら, なら. Tuy nhiên, có một vài khác biệt ở chỗ: と mang ý nghĩa ràng buộc mạnh mẽ hơn, kiểu như một khi điều kiện được thoã mãn thì mệnh đề theo sau sẽ luôn luôn như thế. Ngoài ra, と không được sử dụng để diễn tả ý định, yêu cầu, câu hỏi, mong muốn (tương tự như ば ở trên). Bạn có thể là “nếu”, “khi”, …

Một vài ví dụ:
お 酒 を飲みすぎ、頭が 痛 くなる。
Nếu uống rượu quá nhiều sẽ bị đau đầu.

あまり高い、あの人は買わないと思いますよ。
Nếu nó mắc quá tôi nghĩ người đó sẽ không mua.

家に帰るまで、雨が降らないいいですね。
Trên đường về nhà nếu trời mà không mưa thì tốt quá!

Nguồn: fb.com/daolap90

Download tài liệu: PDF

Xem thêm:
1000 Từ Vựng Tiếng Nhật Thông Dụng – Phần 1
Từ vựng tiếng Nhật về Linh kiện điện tử