Mẫu ngữ pháp N5: ~のが~: Danh từ hóa động từ
Cấu trúc: 「Động từ thể thường」 + のが~
Ý nghĩa: Danh từ hóa động từ / Thích việc (làm gì)
Giải thích:
Trong mẫu câu này thì các tính từ chỉ sở thích, kỹ năng, năng lực, ví dụ như すてき(な)、きらい(な)、じょうず「な」、へた「な」、はやい、おそい。。。được dùng.
Sau のが luôn là tính từ, Sau のを luôn là động từ.
Ví dụ:
1. 私は音楽を聞くのがすきです
Watashi wa ongaku o kiku no ga sukidesu
Tôi thích nghe nhạc
2. 彼女は日本語を話すのが上手です。
Kanojo wa nihongo o hanasu no ga jouzude
Cô ấy nói tiếng Nhật giỏi
3. 私は犬を育てるのが好きです。
Watashi wa inu o sodateru no ga sukidesu.
Tôi thích nuôi chó
4. 日本人は歩くのが速いです。
Nihonjin wa aruku no ga hayaidesu.
Người Nhật đi bộ nhanh