Home / Ngữ pháp N4 / 8 Mẫu ngữ pháp tiếng Nhật kết hợp với thể ない

8 Mẫu ngữ pháp tiếng Nhật kết hợp với thể ない

8 Mẫu ngữ pháp tiếng Nhật kết hợp với thể ない
Luyện Thi JLPT N4, N5: Tổng Hợp 8 Mẫu Ngữ Pháp Tiếng Nhật Kết Hợp Với Thể ない
Các mẫu ngữ pháp tiếng Nhật kết hợp với thể ない – thể ngữ pháp quen thuộc nhưng hết sức quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong các bài thi tiếng Nhật.

1. ~と: Hễ ~ thì ~

眼鏡をかけないとよく見えません。
(めがねを かけないと よくみえません。)
Hễ cứ không đeo kính thì tôi không thể nhìn rõ.

2. ~つもりだ : Dự định làm gì ~

私は もう医者へは 行かないつもりです。
(わたしは もういしゃへは いかないつもりです。)
Tôi dự định không đi đến chỗ bác sĩ nữa.

3. ~ことになる : Được quyết định làm gì ~ (người khác quyết định hộ mình)

今年は、さくらお祭りは 行わないことになります。
(ことしは、さくらおまつりは おこなわないことになります。)
Năm nay, lễ hội hoa anh đào không được quyết định là không tổ chức.

4. ~ことにする : Quyết định làm gì ~ (mình tự quyết định)

私は もう彼に 会わないことにしました。
(わたしは もうかれに あわないことにしました。)
Tôi quyết định không gặp anh ấy nữa.

5. ~ことがある : Có cái việc ~

私はときどき 昼ご飯を食べないことがあります。
(わたしは ときどき ひるごはんを たべないことがあります。)
Tôi thỉnh thoảng cũng có lúc không ăn cơm trưa.

6. ~ように : Để ~ (thường đi với động từ khả năng để chỉ mục đích)

風邪をひかないように 気を付けてください。
(かぜを ひかないように きをつけてください。)
Bạn nên cẩn thận để không bị ho.

7. ~ように(言う): Truyền đạt gián tiếp lại lời nói của người khác

あの人は あまりお酒を 飲まないように 言ってください。
(あのひとは あまり おさけを のまないように いってください。)
Hãy nói với người kia là uống rượu ít thôi.

8. ~でください〈「ない形」だけ〉: Đừng làm ~ (chỉ dùng cho thể ない)

ここに ゴミを捨てないでください。
Đừng có vứt rác ở đây.

Xem thêm bài:
Ngữ Pháp N4: Nói về mục đích
Ngữ pháp N4: Cách chia thể bị động trong tiếng Nhật