Home / Ngữ pháp N3 / Ngữ pháp N3 – ても/でも/たって/だって (temo/demo/tatte/datte)

Ngữ pháp N3 – ても/でも/たって/だって (temo/demo/tatte/datte)

Mẫu: ~ ても/でも/たって/だって

Nghĩa: Dù – Dù có – Cho dù (thì cũng)

Giải thích: Đây là dạng chia ở thể 『て』và kết hợp với 『も』, sử dụng để biểu thị điều kiện đồng thuận hoặc điều kiện ngược. Nghĩa là “dù A thì cũng B” hoặc “ dù A thì cũng không B”.

Dạng sử dụng:
V + ても
Tính từ i + くても
Tính từ na + でも
N + でも

Ví dụ:
1. わたしはベトナム語が知らないので、見てもわかりません。
Tôi không biết tiếng Việt nên có xem cũng không hiểu.

2. A:いい仕事があったら、アルバイトをしますか。
B:いいえ、勉強が大変なので、いい仕事があってもアルバイトはしません。
A: Nếu có công việc tốt thì cậu có muốn làm thêm không?
B: Không. Vì việc học rất bận nên dù công việc có tốt thì tôi cũng không làm thêm được.

3 この会社は給料は安いんですが、給料が高くなくても、わたしはこの会社で働きたいです。
Công ty này lương thì thấp nhưng cho dù lương có cao thì tôi cũng muốn làm việc ở đây.

4. ジム:その仕事は日本語が下手でも、できるでしょうか。
社員:ええ、この仕事は日本語が上手に話せなくても、できますよ。
Jim: Công việc đó dù tiếng Nhật không giỏi nhưng vẫn có thể làm được chứ?
Nhân viên: Phải. Công việc đó dù không giỏi tiếng Nhật vẫn làm được.

5. 部屋の外から「山田さーん」と何回呼んだって、返事がないんです。
Dù có gọi “Yamadaaaa” bao nhiêu lần từ bên ngoài phòng bao nhiêu lần thì cũng không có trả lời.

6. こんな言葉、いくら調べたって、辞書にはありませんよ。
Những từ như thế này dù có tra bao nhiêu thì trong từ điển cũng không có đâu.

7. 彼が来たって, わたしは会わないわ。
Dù anh ta có đến thì tôi cũng không gặp đâu.

8. 笑われたってかまわない。
Có bị cười cũng không sao.