Home / Ngữ pháp N4 / Ngữ pháp tiếng Nhật N4: ~ばかりです: Vừa mới …

Ngữ pháp tiếng Nhật N4: ~ばかりです: Vừa mới …

Mẫu ngữ pháp N4: ~ばかりです: Vừa mới …

Cấu trúc: Vた + ばかりです

Ý nghĩa: Vừa mới…

Giải thích:
Biểu thị một việc gì đó xảy ra cách thời điểm hiện tại chưa lâu (theo cảm nhận của người nói). Khoảng thời gian thực tế từ lúc sự việc đó xảy ra đến thời điểm hiện tại có thể dài ngắn khác nhau, nhưng nếu người nói cảm nhận khoảng thời gian đó là ngắn thì có thể dùng mẫu câu này.

Ví dụ:

1. あの二人は結婚したばかりです。
Ano futari wa kekkon shita bakaridesu.
Hai người đó vừa mới kết hôn.

2. 日本に来たばかりですから、まだ日本語はわかりません。
Nihon ni kita bakari desu kara, mada nihongo wa wakarimasen.
Tôi vừa mới đến Nhật Bản, vì vậy tôi vẫn chưa hiểu tiếng Nhật lắm.

3. 木村さんは先月にこの会社に入ったばかりです。
Kimura san wa sengetsu ni kono kaisha ni haitta bakari desu.
Chị Kimura mới vào công ty này tháng trước.

4. さっき昼ごはんを食べたばかりです。
Sakki hirugohan o tabeta bakari desu.
Tôi vừa mới ăn cơm lúc nãy.