Ngữ pháp N4: ~ほうがいいです。Nên/ không nên …
Mẫu câu này được dùng để đưa ra lời khuyên, đề xuất: Tốt hơn là nên… / không nên …
[Động từ thể た] + ほうがいいです。Nên làm gì
[Động từ thể ない] + ほうがいいです。Không nên làm gì
Ví dụ:
1. かぜなら、くすりを すぐのんだほうがいいですよ。
(Nếu bị cảm thì cậu nên uống thuốc ngay đi) (かぜなら: nếu bị cảm、くすりをのむ: uống thuốc、すぐ: ngay)
2. やさいを たくさんたべたほうがいいですね。
(Nên ăn thật nhiều rau mới tốt nhỉ) (やさい: rau、たくさん: nhiều)
3. おさけを たくさんのまないほうがいい。
(Không nên uống nhiều rượu)
4. そとに でかけないほうがいいです。大雨なんですよ。
(Đừng nên ra ngoài thì hơn. Mưa to đấy) (そと: ngoài、でかける: ra ngoài、大雨:おおあめ: mưa to)
5. もう じかんが ないんです。タクシーで いったほうがいいです。
(Không còn thời gian nữa. Nên đi bằng taxi thôi.)
6. このパソコンを かわないほうがいいです。たかすぎるんです。
(Đừng mua cái máy tính xách tay này. Quá đắt đấy)
Xem thêm bài:
Ngữ pháp N4: つもり (Sẽ/định làm gì)
Ngữ Pháp N4: Nói về mục đích