Ngữ pháp N4: つもり (Sẽ/định làm gì)
Cách sử dụng つもり (Sẽ/định làm gì)
1. Vる・Vない + つもり :Định…, dự định
Diễn tả ý chí dự định của 1 người nào đó( dùng cho cả ngôi số 1 và ngôi số 3)
Ví dụ:
私は今年の夏休み海外旅行へ 行くつもりです。
Hè này tôi định đi du lịch nước ngoài.
2. Vる+ つもりはない :Không có ý định
Nhấn mạnh ý nghĩa rằng bản thân không có ý định làm điều đối phương đang mong đợi.
Ví dụ:
これ以上ここに留まっている つもりはない。
Kể từ giờ tôi không có ý trọ lại đây nữa.
3. Nの・Aな/Aい・Vた/Vる + つもりだ :Tin rằng, nghĩ rằng, tưởng rằng, cho rằng,…
Người nào đó tin là như thế, nghĩa là như thế, dù người khác không cho là như vậy cũng không sao
Ví dụ:
名前を書いたつもりだったが、 書いていなかったようだ。
Tôi tưởng rằng là sẽ viết tên, nhưng dường như đã không viết.
4. Vる+つもりで : Với ý định
Với ý nghĩa là: có một ý định như thế
Ví dụ:
彼女は彼と結婚するつもりで ずっと持っていた。
Cô ấy kiên trì chờ đợi, với ý định kết hôn với anh ta.
5. Nの・Vた+つもりで :Cho như là đã, xem như là đã,…
Diễn đạt ý nghĩa: Trên thực tế không phải như vậy hoặc không làm như vậy nhưng cứ tạm thời giả định như thế.
Ví dụ:
昔に戻ったつもりで、もう一度一からやり直してみます。
Tôi sẽ thử làm lại 1 lần nữa, xem như là mình đã quay trở lại ngày xưa.
Xem thêm bài:
Ngữ pháp N4: Mẫu câu về sự đối lập, trái chiều
Ngữ pháp N4: Cách chia thể bị động trong tiếng Nhật