Những câu giao tiếp tiếng Nhật khi đi làm thêm ở cửa hàng tiện lợi
Cùng học những cụm từ tiếng Nhật thường dùng khi làm thêm ở các cửa hàng tiện lợi (Combini) Nhật Bản.
I. Chào hỏi
いらっしゃいませ: Xin mời quý khách tới cửa hàng
ありがとうございます: Cảm ơn quý khách
またお越し(こし)くださいませ: Câu chào tiễn khách, mong được đón quý khách lần tới
II. Khi tính tiền, kiểm hàng
Hỏi khách có mang thẻ tích điểm không:
ポイントカードお持ち(もち)ですか?
Hỏi khách có muốn hâm nóng đồ ăn:
お弁当(べんとう)温め(あたため)ますか?: Quý khách có muốn hâm nóng cơm hộp không?
こちら温めますか? hoặc 温めはどうされますか?: Quý khách có muốn hâm nóng món này không ạ?
Hỏi khách có muốn thêm đồ không:
フォーク(hoặc 割り箸 waribashi, hoặc ストロー)おつけますか? : Quý khách có muốn lấy dĩa (hoặc đũa, hoặc ống hút) không?
フォークと割り箸どちらにしますか?: Quý khách muốn dùng dĩa hay đũa?
Hỏi khách khi mua đồ uống có cồn
身分証明書(みぶんしょうめいしょ)をもちですか: quý khách có mang theo giấy tờ chứng minh nhân thân không?
身分証明書を見させて(みさせて)いただけますか: quý khách có thể cho tôi xem chứng minh nhân thân không?
画面(がめん)の確認(かくにん)ボタンーを押し(おし)てください: xin hãy bấm vào nút xác nhận trên màn hình
袋(ふくろ)お分け(わけ)しましょうか?: Quý khách có muốn chia đồ (thường là đồ nóng và lạnh được chia ra) ra các túi khác nhau hay không?
以上(いじょう)X点(てん)でY円でございます Tổng cổng có X-món hàng và tổng tiền là Y-yên
X円のお買い上げ(かいあげ)でございます: Tổng số tiền mua hàng là X-yên
III. Khi khách hàng thanh toán
X円、頂戴致します(ちょうだいいたします): xin nhận số tiền Xyên
X円お預かり(あずかり)いたします: tôi đã nhận X-yên
X円ちょうど頂戴いたします: xin nhận số tiền vừa đủ X-yên (không có tiền thừa)
お先(さき)、~円のお返し(かえし)と、お後(あと)~円のお返しでございます: Xin trả tiền thừa X -yên (tiền chẵn) và Y-yên (tiền lẻ)
Xem thêm:
Những câu giao tiếp tiếng Nhật khi đi mua sắm tại siêu thị
Nhưng câu giao tiếp tiếng Nhật khi đi mua hàng tại cửa hàng