Nhưng câu giao tiếp tiếng Nhật khi đi mua hàng tại cửa hàng
1. Mua đồ tại cửa hàng
– すみません、ちょっとお願いできますか?(手助けしてもらえますか?)
(Sumimasen, Chotto onegai deki masu ka?)
Xin lỗi, anh/chị giúp tôi 1 chút được không?
ウインドウに飾ってあるものがほしいのですが。
(Uindou ni kazatte aru Mono ga hoshii no des ga.)
Tôi thích món đồ trưng bầy ở cửa sổ.
あのショーケースにあるものがほしいのですが。
(Ano Shoukeisu ni aru mono ga hoshii no desu ga.)
Tôi thích món đồ ở trong hộp trưng bầy.
あちらの商品棚にあるものがほしいのですが。
(Achira no Shouhin-dana ni aru Mono ga hoshii no desu ga.)
Tôi muốn món đồ trên giá đắng kia.
2. Mua đồ tại bách hóa
– いらっしゃいませ。何かお探しですか。
(Irasshai mase, Nanika osagashi desu ka?)
Xin chào, quý khách muốn mua gì ạ? (quý khách đang tìm gì thế ạ?
– いいえ、ちょっと見ているだけです。
(Iie, Chotto miteiru dake desu.)
Không có chi, tôi chỉ xem 1 chút thôi
– はい、~を探しています。ありますか?
(Hai, —- wo sagashi te imasu. Arimasu ka?)
Vâng, tôi đang tìm_______ . Cửa hàng mình có không ạ?
– それなら、こちらにございます。場所をご案内します。
(Sore nara, Kochira ni gozai masu. Basho wo Goannai itashi masu.)
Dạ chúng tôi có, nó ở phía này ạ, tôi xin được dẫn đường.
– 申し訳ございません。只今、在庫切れです。入荷まで数日掛かってしまいます。
(Moushiwake gozai masen. Tadaima, Zaiko-gire desu. Nyuuka made Suujitsu kakatte shimai masu.)
Xin lỗi, hiện tại đã hết hàng, phải mất mấy hôm mới có hàng mới nhập kho ạ.
– 申し訳ございません。それは取り扱っておりません。
(Moushiwake gozai masen. Sore wa toriatu katte orima sen.)
Xin lỗi, chúng tôi không bán hàng đó ạ.
– お役に立てず、申し訳ございません。
(Oyaku ni tatezu, moushwake gozai masen.)
Xin lỗi vì không giúp được quý khách.
Tiếng Nhật | Phiên âm | Nghĩa |
もう少し安くしてくれませんか | Moo sukoshi yasukushite kuremasen ka? | Có thể giảm giá một chút được không? |
かけねは五千円だが、四円八百円までまけてくれるかもしれない | Kakene wa gosenen da ga, yosenhappyakuen made makete kureru kamoshirenai. | Giá thực là 5000 yên, nhưng có thể bớt còn 4800 yên. |
高かいですね | Takai desu ne. | Đắt quá nhỉ. |
お値段はもう少し安くしてもらえると思いますが | Onedan wa moosukoshi yasukushite moraeru to omoimasu ga. | Có thể giảm giá cho tôi một chút được chứ? |
これは私のよそおしたより高い | Kore wa watashi no yosooshita yori takai. | Cái này giá cao hơn tôi nghĩ. |
どれぐらい割り引いてくれますか | Dore gurai waribiite kuremasu ka? | Có thể bớt giá cho tôi khoảng bao nhiêu? |
五割引きにします | Gowari biki ni shimasu. | Bớt khoảng 5% |
一割の値引きでさしあげましょう | Ichiwari no nebiki desashi agemashoo. | Anh có thể giảm giá cho tôi không? |
お釣りです。どうぞ | Otsuri desu. Doozo. | Tiền thối lại đây. Xin nhận lấy. |
私にとっては高すぎます | Watashi ni totte wa taka sugimasu. | Nó đắt quá đối với tôi. |
ちょっと高いです | Chotto takai desu. | Hơi đắt một chút. |
いくらぐらい払うことになるますか | Ikura gurai harau koto ni narimasu ka? | Bạn trả bao nhiêu? |
この値段をもうちょっと割引してくれませんか | Kono nedan wo moo chotto waribikishite kuremasen ka? | Có thể giảm giá cho tôi một chút được chứ? |
二割引きにしてあげましょう | Niwari biki ni shiteage mashoo. | Tôi sẽ giảm bớt cho bạn 20%. |
安いって、いうことはなかなか調子がいいですね | Yasuitte, iu koto wa nakanaka chooshi ga ii desu ne. | Nếu giá rẻ hơn một chút thì tốt quá nhỉ. |
(を)見せて ください | wo misetekudasai | hãy cho tôi xem |
(を)ください | Wo kudasai | tôi lấy ~ |
クレジットカードで払ってもいいですか。 | Kurejitto kado de haratte mo ii desu ka | Tôi có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng không? |
Xem thêm:
Phân biệt Văn Nói và Văn Viết trong tiếng Nhật
20 Lỗi sai trong Kính Ngữ đến cả người Nhật cũng nhầm lẫn