Home / Ngữ pháp N3 / Ngữ pháp tiếng Nhật N3: ~きり~: Từ khi, từ đó….

Ngữ pháp tiếng Nhật N3: ~きり~: Từ khi, từ đó….

Mẫu ngữ pháp N3: ~きり~: Từ khi, từ đó….

Cấu trúc:
Động từ thể た + きり
Danh từ + きり

Ý nghĩa: Từ khi, từ đó….

Giải thích:
Diễn tả sự việc sau khi xảy ra thì sự việc không chuyển biến và tình trạng vẫn giữ nguyên.
Sự việc đó xảy ra chưa từng mong đợi cũng như ngoài dự báo.

Ví dụ:

1. 彼は卒業して日本を出ていったきり、もう5年も帰ってこない。
Kare wa sotsugyou shite Nihon o dete itta kiri, mō 5-nen mo kaettekonai.
Anh ấy từ khi tốt ngiệp đã rời Nhật 5 năm rồi vẫn chưa về

2. あの方とは一度お会いしたきり(で)、その後、会っていません
Ano hou to wa ichido o ai shita kiri (de), sonogo,-kai tte imasen
Tôi đã từng gặp người đó một lần nhưng rồi từ đó không gặp lại nữa

3. この着物は 2年前に着たきりなんです。
Kono kimono wa 2-nen mae ni kitakirina ndesu.
Lần cuối cùng tôi mặc bộ kimono này là 2 năm trước.

4. その本は、子供の頃読んだきり、その後一度も読んでいない。
Sono Moto wa, kodomo no koro yonda kiri, sonogo ichido mo yon de inai.
Quyển sách này tôi đã đọc hồi nhỏ, mãi sau đó chưa đọc lại lần nào nữa