Mẫu: こそ (koso)
Ý nghĩa: Chính là, Mới chính là, Chính vì
Cách sử dụng: Đi sau danh từ chỉ sự vật, sự việc nào đó, nhằm nhấn mạnh nó. Biểu thị ý nghĩa “chính sự vật, sự việc đó chứ không phải cái nào khác”.
Dạng sử dụng: N+こそ
Ví dụ:
1. これこそみんながほしいと思(おも)っていた製品(せいひん)です。
Đây chính là mặt hàng mà chúng tôi nghĩ mọi người đang mong đợi.
2. どうぞよろしく。こちらこそよろしく。
Mong bác giúp đỡ ạ! Chính tôi mới cần anh giúp ạ.
3. 今年こそ大学に入れるよう、勉強します。
Tôi sẽ học để có thể vào được đại học ngay trong năm nay.
4. A「子どもがいつもお世話になっております。」
B「こちらこそ。」
A: Cảm ơn cô đã luôn giúp đỡ con tôi trong suốt thời gian qua.
B: Chính tôi mới được chị giúp đỡ.
5. A:「 今後よろしくお願いします。」
B:「こちらこそよろしくお願いします。」
A: Rất mong nhận được sự giúp đỡ của anh trong thời gian tới.
B: Chính tôi mới phải mong được anh giúp đỡ.