Luyện Đọc Hiểu N4, N3 – Bài 16
Luyện dịch các bài Đọc Hiểu tiếng Nhật N4, N3
公衆電話が 町の 中から どんどん なくなって きました。携帯電話を 持つ人が 多く なって きたからです。たくさんの 人が 集まる 駅の 近くにも電話が ない ことが あります。きのう レストランで 友だちと 会う ことにしましたが レストランが 見つかりませんでした。れんらくを しようと 電話をさがしましたけれど、ぜんぜん ありませんでした。仕方がないので、そばに いた知らない 人に 携帯電話を 借りることに しました。そして やっと 友だちと会うことが できました。携帯電話を貸してくれる 親切な 人が いなかったら、友だちとは 会えなかったでしょう。携帯電話を持たない 人には、住みにくい 社 会に なって きました。
質問
どんなことが書いてありますか。
1. 携帯電話がないと生活できない社会になったということです。
2. みんなが携帯電話を持たなければならない社会になったということです。
3. さいきんはだれでも携帯電話を持っているということです。
4. 携帯電話がないとこまることがあるということです。
Từ vựng:
公衆電話 (こうしゅうでんわ) : điện thoại công cộng
携帯電話 (けいたいでんわ) : điện thoại di động
Dịch:
Điện thoại công cộng đang mất dần khỏi các thành phố. Là vì những người có điện thoại di động càng ngày càng nhiều. Ngay cả những nơi gần nhà ga tụ tập rất đông người cũng không có điện thoại. Hôm qua tôi có hẹn gặp bạn ở một nhà hàng nhưng tôi đã không tìm ra được nhà hàng. Tôi đã cố gắng tìm điện thoại để liên lạc nhưng hoàn toàn không có.
Không còn cách nào khác tôi mới mượn điện thoại di động của một người không quen biết đứng bên cạnh. Cuối cùng tôi cũng đã gặp được bạn tôi. Nếu không gặp được người tốt
cho tôi mượn điện thoại di động thì tôi đã không thể gặp được bạn tôi rồi. Đối với những người không có điện thoại di động thì chắc sẽ khó sống trong xã hội.
Bài viết viết như thế nào?
1. Nếu không có điện thoại di động thì sẽ không thể sống được trong xã hội.
2. Mọi người sống trong xã hội đều phải có điện thoại di động.
3. Dạo gần đây ai cũng có điện thoại di động.
4. Nếu không có điện thoại di động sẽ rất khó khăn.
Căn cứ vào câu
携帯電話を持たない人には、住みにくい社会になってきました。
Đối với những người không có điện thoại di động thì chắc sẽ khó sống trong xã hội.