Ngữ pháp đưa ra lời khuyên trong tiếng Nhật
Mẫu ngữ pháp tiếng Nhật thường được sử dụng trong kaiwa về việc đưa ra lời khuyên.
1. V 「たほうがいい」/「ないほうがいい」: Nên, không nên làm V
Ví dụ:
遅刻するとき、電話したほうがいいです。
Khi đến muộn thì nên gọi điện.
うそをつかないほうがいいよ。
Không nên nói dối đâu.
2. V 「たほうがいいかもしれません」/「ないほうがいいかもしれません」: Có lẽ nên, không nên làm V
Ví dụ:
病院に行った方がいいかもしれませんよ。
Có lẽ nên đến bệnh viện thì tốt hơn.
歯を抜いた方がいいかもしれませんね。
Có lẽ nên nhổ răng khôn đi thì tốt hơn.
3. V「てみたら(どうですか)?」: Hãy thử làm V xem sao?
Ví dụ:
A: 北海道に来てるけど、美味しいものはなに?
Tôi đến Hokkaido rồi, ở đây đồ ăn nào ngon vậy?
B: 北海道の食べ物?北海道出身の田中さんに聞いてみたら(どうですか)。
Đồ ăn của Hokkaido à? thử hỏi anh Tanaka đến từ Hokkaido xem sao.
Xem thêm bài:
Học Kaiwa giao tiếp hàng ngày – Phần 2
Hướng dẫn cách từ chối khéo léo trong giao tiếp tiếng Nhật