Home / Mimi kara Oboeru N2 / Ngữ pháp Mimikara N2 – Unit 1

Ngữ pháp Mimikara N2 – Unit 1

Ngữ pháp Mimikara N2 – Unit 1

1 Ngữ pháp ことだ (kotoda)

Ý nghĩa: đưa ra lời khuyên, mệnh lệnh nhẹ nhàng

Cách Dùng: Vる/Vない + ことだ

Ví dụ:

パソコンの使い方を覚えたければ、まずさわってみることだ
Muốn học được cách sử dụng máy tính thì trước hết phải thử động vào nó cái đã.

「ピアノが上手になりたかったら、毎日練習することですよ」
“Muốn giỏi piano thì phải luyện tập mỗi ngày”.

健康のためには十分睡眠をとり、ストレスをためないことだ
Vì sức khỏe, phải ngủ đủ giấc và đừng nên dồn nén áp lực.

「やりたいことがあるなら、とにかくやってみることです。たとえ失敗しても、得ることはたくさんあると思いますよ」
“Có việc muốn làm thì cứ làm thử. Tôi nghĩ dù cho bạn thất bại đi nữa, bạn vẫn sẽ đạt được nhiều thứ khác”.

2. Ngữ pháp ことだから (kotodakara)

Ý nghĩa: Từ dáng vẻ, tính cách,… (của 1 người quen) –> Dự cảm, phán đoán,… của người nói

Cách Dùng: N + の + ことだから

Ví dụ:

朝寝坊の彼のことだから、今日も遅れてくるだろう。
Ai chứ kẻ chuyên ngủ nướng như cậu ta thì chắc hôm nay cũng đến trễ nữa cho coi.

真面目な木村さんのことだから、約束は守るに違いない。
Ai chứ một người nghiêm chỉnh như anh Kimura thì chắc chắn sẽ giữ đúng lời hứa.

母のことだから、いつも私のことを心配していると思う。
Ai chứ mẹ tôi thì lúc nào cũng lo lắng cho tôi cả.

田舎のことだから、派手なかっこうはしないほうがいい。
Ở đâu chứ ở nông thôn thì không nên ăn mặc lòe loẹt.

3. Ngữ pháp ことに (kotoni)

Ý nghĩa: Nói lên tình cảm, cảm xúc của người nói

Cách Dùng: Vた/Aい/Aな + ことに

Ví dụ:

うれしいことに、スピーチ大会の代表に選ばれた。
Thật vui làm sao, tôi đã được chọn làm đại diện đi tham dự cuộc thi diễn thuyết đó.

惜しいことに、Aチームは1点差で負けた。
Thật tiếc quá, đội A bị thua 1 điểm.

残念なことに、楽しみにしていたキャンプが雨で中止になった。
Thật đáng tiếc, buổi cắm trại mà tôi hằng mong đợi đã bị hoãn lại do trời mưa.

驚いたことに、そのコンサートのチケットは15分で売り切れたそうだ。
Thật kinh ngạc, nghe nói vé của buổi hòa nhạc đó đã được bán hết sạch chỉ trong 15 phút.

4. Ngữ pháp ことなく (kotonaku)

Ý nghĩa: Mà không ~

Cách Dùng: Vる + ことなく

Ví dụ:

彼らは試合に勝つために、1日も休むことなく練習に励んだ。
Để giành chiến thắng trong trận đấu, họ đã ra sức luyện tập không ngừng nghỉ nguyên cả 1 ngày.

彼は社長の地位を苦労することなく手に入れた。
Anh ấy đã giành được chức vị giám đốc mà không gặp chút khó khăn gì.

夫は毎年忘れることなく、結婚記念日に花を贈ってくれる。
Chồng tôi năm nào cũng không quên tặng hoa cho tôi vào ngày kỷ niệm ngày cưới.

Luyện tập:もの mono

「これ、おいしいよ。なんで食べないの?」「だって、嫌いなんだもん」
“Cái này ngon lắm đó. Sao cậu không ăn vậy?” “Tại tớ không thích”

「遅れてすみません。事故で電車が止まってしまったものですから」
“Xin lỗi tôi đến trễ. Do gặp tai nạn nên tàu phải ngừng chạy ạ”

「あんなまずい店、二度と行くものか」
“Cửa hàng tệ thế kia đừng hòng tôi đến lần thứ hai”

5. Ngữ pháp ものの (monono)

Ý nghĩa: Dù ~ nhưng

Cách Dùng: V (thể ngắn)/Aい/Aな + ものの

Ví dụ:

たばこは体に悪いとわかってはいるものの、なかなかやめられない。
Dù biết thuốc lá có hại cho cơ thể nhưng tôi mãi mà không bỏ được.

大学は卒業したものの、就職先が見つからない。
Dù đã tốt nghiệp đại học nhưng tôi vẫn chưa tìm được việc làm.

あの学生は成績は良いものの、学習態度は良くない。
Học sinh đó tuy có thành tích học tập tốt nhưng thái độ học tập lại tệ.

この家具はデザインは繊細で優美なものの、あまり実用的とは言えない。
Bộ nội thất này tuy có thiết kế tinh xảo và thanh lịch nhưng lại không thiết thực cho lắm.

全力を尽くして負けたのだからしかたがない。とは言うものの、やはり勝ちたかった。
Đã cố gắng hết sức mà vẫn thua nên cũng đành chịu thôi vậy. Dù rằng như thế, tôi vẫn muốn thắng hơn.

6. Ngữ pháp ものだ/ではない (monoda/dehanai)

Ý nghĩa 1: ~ là đương nhiên, là bình thường, đưa ra mệnh lệnh nhẹ nhàng

Cách Dùng 1: V (thể ngắn)/Aい/Aな + ものだ/ではない

Ví dụ :

「名前を呼ばれたら、返事ぐらいするものだ
“Nếu được gọi tên thì ít ra phải đáp lại”

「悪いことをしたら謝るもんだ
“Làm sai thì phải xin lỗi”

「お年寄りには席を譲るものですよ」
“Phải nhường ghế cho người già đấy”

「女性に年を聞くもんじゃないですよ」
“Không nên hỏi tuổi của phụ nữ đâu”

だれでもほめられればうれしいものだ
Được khen thì đương nhiên là cảm thấy vui rồi.

子どもというものは本来元気なものだ
Trẻ con vốn năng động mà.

Ý nghĩa 2: Hồi tưởng về quá khứ

Cách Dùng 2: V /Aい/Aな (thể thông thường quá khứ) + ものだ/ではない

Ví dụ:

若いころはよく親に反抗したものだ
Hồi còn trẻ, tôi hay cãi lại bố mẹ.

学生時代、試験の前日になると眠れなかったものだ
Thời học sinh, cứ tới trước ngày thi là tôi lại không ngủ được.

昔は記憶力が良かったものだが、今ではすっかり衰えてしまった。
Hồi xưa trí nhớ của tôi rất tốt, nhưng giờ thì sa sút hẳn.

このあたりは昔、車一台通らないほど静かだったものだが・・・・・。
Vùng này hồi xưa yên tĩnh đến mức không có lấy 1 chiếc xe chạy qua, nhưng giờ thì…

Ý nghĩa 3: Thể hiện sự thán phục, cảm xúc sâu sắc

Cách Dùng 3: V (thể ngắn)/Aい/Aな + ものだ/ではない

Ví dụ:

日本へ来てもう1年になる。時がたつのは本当に早いものだ
Tôi đã đến Nhật được 1 năm. Thời gian trôi qua thật là nhanh.

貧しかった昔と比べれば、今は本当にいい世の中になったものだ
So với hoàn cảnh thiếu thốn khi xưa thì xã hội bây giờ thật sự rất tốt.

早く一人前になって両親を安心させたいものだ
Tôi muốn lớn thật nhanh và khiến bố mẹ yên lòng.

7. Ngữ pháp ないものか/だろうか (naimonoka/ darouka)

Ý nghĩa: Bày tỏ mong muốn

Cách Dùng: Vない + ものか/だろうか

Ví dụ:

世界中が平和になる日が来ないものだろうか
Liệu cái ngày thế giới được hòa bình có đến không?

いつも原田選手に負けている。何とかして勝てないものか、作戦を考えているところだ。
Lúc nào tôi cũng bại dưới tay tuyển thủ Harada. Hiện tôi đang suy nghĩ xem liệu có chiến lược nào thắng được anh ấy không.

何とか手術をしないで治せないものだろうかと、医者に相談してみた。
Tôi đã bàn với bác sĩ xem liệu có cách nào có thể chữa khỏi mà không cần phải phẫu thuật không.

1日が30時間にならないものかなあ。そうすれば、好きなことができるのに。
1 ngày không thể có 30 tiếng sao? Thế thì tôi có thể làm những việc mà mình thích rồi.

8. Ngữ pháp ばかりか (bakarika)

Ý nghĩa: Không những ~ mà còn

Cách Dùng:
N/V (thể ngắn)/Aい/Aな + ばかりか
N/Aな + である + ばかりか

Ví dụ:

女王は美しいばかりか心も優しかった。
Nữ hoàng không những xinh đẹp mà còn nhân hậu.

この野菜はビタミンが豊富な(/である)ばかりか、がんを予防する働きもする。
Rau này không những dồi dào vitamin mà còn có tác dụng ngăn ngừa ung thư.

その人は親切に道を教えてくれたばかりか、そこまで案内してくれた。
Người đó không những tốt bụng chỉ đường mà còn dẫn tôi đi đến tận nơi.

北野さんは自分のミスを認めないばかりか、失敗したのは私のせいだと言い始めた。
Kitano không những không chịu nhận sai mà còn đổ thừa thất bại là do lỗi của tôi.

失業している私に、先輩は生活費を貸してくれた。そればかりか、新しい仕事を紹介してくれた。
Tiền bối đã cho tôi mượn tiền để trả tiền sinh hoạt khi tôi đang thất nghiệp. Không những vậy, anh ấy còn giới thiệu việc mới cho tôi nữa.

9. Ngữ pháp ばかりだ bakarida

Ý nghĩa: Miêu tả sự thay đổi diễn ra theo 1 chiều hướng nào đó (chủ yếu là theo chiều hướng xấu)

Cách Dùng: Vる + ばかりだ

Ví dụ:

年をとると、記憶力は衰えるばかりだ
Có tuổi rồi thì trí nhớ ngày càng sa sút.

この数年、生活は苦しくなるばかりだ
Những năm gần đây, cuộc sống ngày càng khó khăn.

せっかく覚えた日本語も、使わなければ忘れていくばかりだ
Phải vất vả lắm mới học được tiếng Nhật nhưng nếu không sử dụng nhiều thì cứ dần quên hết.

仕事も私生活もうまくいかない。ストレスがたまるばかりで、いやになってしまう。
Cả công việc lẫn cuộc sống đều không được suôn sẻ. Tôi ngày càng bị stress nhiều hơn, tôi không thích như thế chút nào.

10. Ngữ pháp 上(に) (ue (ni))

Ý nghĩa: Hơn nữa, không những ~ mà còn

Cách Dùng: N/V (thể ngắn)/Aい/Aな + 上(に)

Ví dụ:

彼の妹は美人の上に性格も良い/成績優秀な上、スポーツもよくできる。
Em gái của cậu ấy không những xinh đẹp mà còn tốt tính / không những học giỏi mà còn có thể chơi thể thao hay.

今日は曇っている上に風が強いので、とても寒く感じられる。
Trời hôm nay không những nhiều mây mà còn có gió lớn, nên tôi cảm thấy rất lạnh.

「きのうはごちそうになった、おみやげまでいただき、ありがとうございました」
“Hôm qua không những được ăn ngon mà còn có cả quà đem về, cảm ơn anh nhiều lắm”

いまどきの若者は敬語も使えない上、礼儀も知らない。
Giới trẻ hiện nay không những không biết dùng kính ngữ mà còn không biết lễ phép.

この本は漢字が多い。その上字が小さいので、子どもには読みにくい。
Cuốn sách này có rất nhiều Hán tự. Hơn nữa chữ lại nhỏ, trẻ em đọc rất khó.

11. Ngữ pháp 以上(は)/上は (ijou (wa) / ue wa)

Ý nghĩa: Vì là điều đương nhiên –> Nghĩa vụ, ý chí, mong muốn, yêu cầu, mệnh lệnh, kết luận, dự đoán (giống với からには)

Cách Dùng: V (thể thông thường) + 以上(は)/上は

Ví dụ:

行くと約束した以上、行かないわけにはいかない。
Một khi đã hứa đi thì không thể không đi.

権利を主張する以上は、義務を果たさなければならない。
Một khi đã khẳng định quyền lợi thì phải làm tròn nghĩa vụ của mình.

試験を受けなかった以上、進級は認められない。
Đã không tham dự kì thi thì không được cho lên lớp.

兄が死んだ。こうなった上は、私が跡を継ぐしかないだろう。
Anh tôi mất rồi. Thế thì chỉ còn tôi là người nối dõi của gia đình.

これほど確かな証拠がある上は、Aが犯人だと認めないわけにはいかない。
Đã có bằng chứng xác thực như vậy rồi thì phải thừa nhận A là hung thủ.

「このように大勢の方からご推薦をいただいた上は、当選するために全力で戦う覚悟です」
“Đã được nhiều người tiến cử như vậy thì phải sẵn sàng dốc toàn lực chiến đấu để được đắc cử”

12. Ngữ pháp 上で (uede)

Ý nghĩa 1: Sau khi làm ~. Xem đó như điều kiện, nền tảng

Cách Dùng 1: Vた/N (chỉ hành vi) + の + 上で

* Trong trường hợp danh từ thì có thể lược bỏ で

Ví dụ:

「家族と相談したうえでご返事いたします」
“Bàn với gia đình xong tôi sẽ trả lời anh”

実物を見たうえで、買うかどうか決めるつもりだ。
Tôi định sẽ xem hàng xong rồi mới quyết định có mua hay không.

調べてみた上でなければ、はっきりしたことは言えない。
Nếu không điều tra trước thì tôi không thể nói chắc chắn điều gì

これは何度も話し合った上(で)の結論だ。
Đây chính là kết luận được rút ra sau khi bàn bạc nhiều lần.

「この書類にご記入の、1番の窓口にお出しください」
“Vui lòng điền vào hồ sơ này rồi đem đến quầy số 1”

Ý nghĩa 2: Trong trường hợp làm ~, trong quá trình làm ~

Cách Dùng 2: Vる + 上で

Ví dụ:

結婚している女性が働く上で、夫や子どもの協力は欠かせない。
Khi người phụ nữ đã có gia đình đi làm, sự chung tay đỡ đần của chồng con là điều không thể thiếu.

志望理由書を書く上で大切なことは、具体的に書くということだ。
Khi viết thư nguyện vọng thì điều quan trọng nhất là phải viết cho thật rõ ràng.

外国語を勉強する上で、辞書はなくてはならないものだ。
Khi học tiếng nước ngoài thì không thể thiếu 1 cuốn từ điển.

「アパートを借りる上で、あなたが重視することは何ですか」
“Khi thuê 1 căn hộ, bạn xem trọng yếu tố nào?”

Xem thêm bài liên quan:
Ngữ pháp Mimikara N2 – Unit 2