Ngữ pháp Mimikara N2 – Unit 5
49. Ngữ pháp にあたって/あたり (ni atatte/ atari)
Ý nghĩa: Làm 1 việc gì đó như 1 sự chuẩn bị trước khi ~; Làm 1 việc gì đó trong tình huống đặc biệt
Cách Dùng: N/Vる + にあたって/あたり
Ví dụ:
新しい仕事を始めるにあたり、叔父に100万円借りた。
Trước khi bắt đầu công việc mới, tôi đã vay chú tôi 1 triệu yên.
熱帯地方へ旅行するにあたっては、予防注射をしておいたほうがいい。
Trước khi đi du lịch đến các khu vực nhiệt đới, bạn nên tiêm phòng trước.
留学にあたっての手続きはとても面倒で大変だった。
Các thủ tục để đi du học rất rắc rối và vất vả.
「オリンピックの開会にあたり、一言述べさせていただきます」
“Trước khi khai mạc Thế vận hội Olympic, tôi xin được nói đôi lời.”
50. Ngữ pháp に際して/際し (ni saishite / saishi)
Ý nghĩa: khi ~, trước ~ (1 việc đặc biệt nào đó)
Cách Dùng: N/Vる + に際して/際し
Ví dụ:
就職に際して、多くの先輩にお世話になった。
Khi đi tìm việc, tôi được rất nhiều anh chị đi trước quan tâm đến.
黒田氏はアメリカ大統領来日に際し、通訳を務めた。
Ông Kuroda đã làm thông dịch viên khi Tổng thống Mỹ đến Nhật Bản.
海外駐在員を選ぶに際しては、仕事の能力だけではなく性格も考慮すべきだ。
Khi tuyển một nhân viên thường trú tại nước ngoài, bạn không chỉ nên xét tới khả năng làm việc mà còn nên xem xét cả tính cách của nhân viên đó.
「ここに入院に際しての注意事項が書いてありますから、読んでおいてください」
“Vui lòng đọc các điều khoản lưu ý khi nhập viện được viết ở đây.”
51. Ngữ pháp 末(に) (sue (ni))
Ý nghĩa: Sau khi đã làm ~ thì cuối cùng
Cách Dùng:
N + の + 末(に)
Vた + 末(に)
Ví dụ:
長時間の議論の末に、やっと計画が完成した。
Sau một hồi tranh luận, cuối cùng thì kế hoạch cũng đã hoàn thành.
船は1カ月に及ぶ航海の末に、ようやく目的地に到着した。
Sau chuyến hải trình kéo dài 1 tháng, cuối cùng thì con tàu cũng đã đến đích .
いろいろ迷った末、A大学とB大学を受験することにした。
Sau nhiều lần do dự, tôi đã quyết định sẽ thi vào trường đại học A và B.
父は苦労に苦労を重ねた末、ついに実験の成功を見ないまま亡くなった。
Sau rất nhiều lần lao tâm khổ tứ, đến cuối cùng, cha tôi đã qua đời mà không được chứng kiến thí nghiệm thành công.
「これはよく考えた末の結論ですから、変更はあり得ません」
“Đây là kết luận được rút ra sau một hồi suy nghĩ kỹ lưỡng, nên không thể thay đổi nữa.”
52. Ngữ pháp を契機に(して)/として (wo keiki ni (shite) / to shite)
Ý nghĩa: Coi 1 sự việc nào đó như cơ hội –> biến đổi, phát triển (dùng trong văn viết). Giống với をきっかけに/にして/として (N3)
Cách Dùng: N + を契機に(して)/として
Ví dụ:
サッカーの親善試合を契機に、二国間の交流が進んだ。
Nhân dịp tổ chức trận bóng giao hữu này để đẩy mạnh giao lưu giữa 2 nước.
バブル崩壊を契機にして自己破産が急増した。
Tình trạng các doanh nghiệp tư nhân bị phá sản tăng mạnh khi nền kinh tế bong bóng bị sụp đổ.
我が社では海外進出を契機に、留学生の採用を始めた。
Nhân cơ hội mở rộng thị trường ra nước ngoài, công ty chúng tôi bắt đầu tuyển dụng các du học sinh.
友人が仕事を辞め、留学したのを契機として、私も諦めていた教師を目指し、もう一度頑張ろうと思った。
Kể từ khi bạn tôi nghỉ việc để đi du học, tôi quyết định phấn đấu thêm lần nữa để đạt được mục tiêu trở thành giáo viên mà tôi đã từng từ bỏ trước đây.
53. Ngữ pháp を問わず (wo towazu)
Ý nghĩa: Không liên quan gì đến ~
Cách Dùng: N + を問わず
Ví dụ:
A社は学歴(/国籍)を問わず、やる気のある人材を求める。
Công ty A đang tìm kiếm những người nhiệt tình với công việc, không kể trình độ học vấn (/ quốc tịch).
この植物園は四季(/季節)を問わずさまざまな花が咲いている。
Trong vườn bách thảo này có rất nhiều loài hoa đang đua nhau nở rộ không kể mùa (/ thời tiết).
性別年齢を問わず、カラオケが好きという人は多い。
Có nhiều người rất thích hát karaoke, không kể giới tính hay tuổi tác.
昼夜を問わず
Không kể ngày đêm
経験の有無を問わず
Bất kể có kinh nghiệm hay không
洋の東西を問わず
Không kể phương Tây hay phương Đông
「アルバイト募集。年齢・経験不問」
“Tuyển người làm thêm. Không yêu cầu độ tuổi / kinh nghiệm”
54. Ngữ pháp かのようだ (kano youda)
Ý nghĩa: Sự ẩn dụ (trên thực tế thì không phải vậy)
Cách Dùng:
Vた/Vない/Vている + かのようだ
N + である + かのようだ
Ví dụ:
春になると一面に花が咲き、まるで赤いじゅうたんを敷き詰めたかのようだった。
Xuân đến, hoa nở khắp chốn, cứ như thể có người trải lên 1 tấm thảm đỏ vậy.
彼の部屋はまるで泥棒に入られたかのように散らかっていた。
Phòng của anh ấy lộn xộn như thể mới có ăn trộm đột nhập vào vậy.
9月の終わりだというのに、夏が戻ってきたかのような暑さだ。
Dù đã cuối tháng 9 nhưng trời vẫn oi bức, cứ như thể mùa hè đã quay trở lại vậy.
母は見てきたかのように事故現場の様子を話した。
Mẹ tôi thuật lại hiện trường vụ tai nạn cứ như thể bà đã tận mắt chứng kiến nó vậy.
林君は大金持ちであるかのように、気前よく友だちにごちそうした。
Hayashi thường hay hào phóng chiêu đãi bạn bè như thể mình là đại gia vậy.
55. Ngữ pháp からいうと/いえば/いって (kara iu to / ieba / itte)
Ngữ pháp からすると/すれば/して (kara suru to / sureba / shite)
Ngữ pháp から見ると/見れば/見て (kara miru to / mireba / mite)
Cách Dùng:
N + からいうと/いえば/いって
N + からすると/すれば/して
N + から見ると/見れば/見て
Ý nghĩa 1: Dựa trên lập trường của ~ thì
Ví dụ:
親からすれば門限があれば安心だろうが、子供の立場からいえばそれは不自由だ。
Đứng ở góc độ của bố mẹ thì việc đặt ra giờ giới nghiêm sẽ khiến bản thân yên tâm hơn, nhưng đứng ở góc độ của con cái thì điều đó rất bất tiện.
消費者からすると値段は安ければ安いほどいい。
Với người tiêu dùng thì giá càng rẻ càng tốt.
私から見ると、社長はまるで独裁者のようだ。
Theo tôi thấy, giám đốc trông không khác gì kẻ độc tài cả.
Ý nghĩa 2: Xét về mặt ~ thì
Ví dụ:
収入から言えば今の仕事のほうがよいが、将来性を考えて転職することにした。
Xét về thu nhập thì công việc hiện tại của tôi tốt hơn, nhưng vì nghĩ cho tương lai nên tôi quyết định sẽ chuyển việc.
「どちらのアニメが好きですか」「ストーリーの面白さという点から見るとA、絵の美しさという点から見ればBのほうですね」
“Bạn thích anime nào?” “Xét về cốt truyện hay thì tôi thích A hơn, nhưng còn xét về nét vẽ đẹp thì tôi thích B hơn”
Ý nghĩa 3: Căn cứ để phán đoán
Ví dụ:
この1年間の成績からすると、合格の可能性は十分にある。
Chỉ cần căn cứ vào thành tích của 1 năm vừa qua là đủ để xét xem có đỗ hay không.
現在の景気の状態から見て、これ以上失業率が上がることはないだろう。
Căn cứ vào tình hình kinh tế hiện tại, tỷ lệ thất nghiệp sẽ không tăng thêm nữa.
あの人は話し方や表現からして、どうも日本人ではないようだ。
Từ cách nói hay cách diễn đạt thì có vẻ người đó không phải người Nhật Bản.
私の経験から言えば、旅先では生水は飲まない方がいいです。
Theo kinh nghiệm của tôi, bạn không nên uống nước lã ở khu du lịch.
56: Ngữ pháp もかまわず (mo kamawazu)
Ý nghĩa: Không quan tâm đến ~, không màng đến ~
Cách Dùng: N + もかまわず
Ví dụ:
相手の気持ちもかまわず一方的に怒ってしまい、反省している。
Tôi thấy hối hận vì chỉ biết chăm chăm nổi giận mà không màng đến cảm xúc của đối phương.
彼女はは雨にぬれるのもかまわず、彼の後を追いかけた。
Cô ấy không ngại dầm mưa mà đuổi theo anh.
母は息子の無事を聞いて、人目も構わず声を上げて泣いた。
Khi nghe con trai mình vẫn bình an vô sự, người mẹ đã khóc rất to bất chấp mọi người đang nhìn.
所かまわずごみを捨てる。
Vứt rác bừa bãi.
なりふりかまわず働く。
Làm việc bất chấp hình tượng.
57. Ngữ pháp ぬく (nuku)
Ý nghĩa: Làm ~ đến cùng, làm cho xong ~
Cách Dùng: Vます (bỏ ます) + ぬく
Ví dụ:
決めたことは最後までやりぬきなさい。
Những việc mà bạn đã quyết định thì hãy làm chúng đến cùng.
彼は初マラソンで42.195キロを走り抜いた。
Trong cuộc thi marathon đầu tiên của mình, anh ấy đã chạy hết quãng đường dài 42,195 km.
考え抜いた末に、会社を辞めて独立することにした。
Sau khi đã suy nghĩ thấu đáo, tôi quyết định nghỉ việc ở công ty để ra làm riêng.
A氏は戦時下を生き抜き、戦後は祖国の復興に尽くした。
Sống sót qua chiến tranh, ông A đã cống hiến hết sức mình cho công cuộc tái thiết đất nước sau chiến tranh.
悩み/耐え/がんばり/困り+ぬく
Lo lắng tột độ / Hết lòng cam chịu / Cố gắng hết mình / Khó khăn tột bậc
58. Ngữ pháp ばかりに (bakari ni)
Ý nghĩa: Chỉ vì như thế –> kết quả tiêu cực
Cách Dùng:
Vた + ばかりに
Aい/Aな + ばかりに
N + である + ばかりに
Ví dụ:
私が遅刻をしたばかりに皆に迷惑をかけてしまった。
Chỉ vì tôi đến trễ mà đã gây phiền phức cho mọi người.
彼の一言を信じたばかりにひどい目にあった。
Chỉ vì trót tin lời anh ta mà tôi đã phải gặp rắc rối.
背が高いばかりにどこへいっても目立ってしまう。
Chỉ vì quá cao nên đi tới đâu cũng nổi bật cả.
兄は無口なばかりによく冷たい人だと誤解されるようだ。
Chỉ vì ít nói mà anh trai tôi hay bị mọi người hiểu lầm là người lạnh lùng.
外国人であるばかりに、アパート探しには苦労した。
Chỉ vì là người nước ngoài nên muốn kiếm một căn hộ thôi cũng khó nữa.
Ngữ pháp ~たいばかりに (tai bakari ni)
Ý nghĩa: Chỉ vì như thế –> làm 1 việc phi lý
Ví dụ:
彼女に一目会いたいばかりに、駅で何時間も彼女を待った。
Chỉ vì muốn gặp cô ấy một chút mà tôi đã đợi ở nhà ga tận mấy tiếng đồng hồ.
彼女はA君に会いたくないばかりに、仮病を使って学校を休んだ。
Chỉ vì không muốn gặp A mà cô ấy đã giả vờ ốm để không phải đi học.
Luyện tập: ところ tokoro
先生にお願いしたところ、快く引き受けてくださった。
Sau khi tôi mở lời nhờ thầy, thầy rất vui vẻ mà nhận lời.
家を出ようとしたところに電話がかかってきた。
Đúng lúc định ra khỏi nhà thì tôi liền nhận được 1 cuộc điện thoại.
出かけるとき急いでいたので、もう少しでさいふを忘れるところだった。
Lúc đi ra ngoài, vì quá vội nên suýt chút nữa thì tôi để quên ví.
あと少しで書き終わるところだったのに、終了のベルが鳴ってしまい、最後まで書けなかった。
Chỉ còn chút xíu nữa là viết xong nhưng chuông báo kết thúc lại reo mất tiêu, thế nên tôi không thể viết đến hết.
59. Ngữ pháp ところを (tokoro wo)
Ý nghĩa: Mở đầu cuộc nói chuyện –> nói lời cảm ơn, xin lỗi, nhờ vả
Cách Dùng:
V/Aい/Aな + ところを
N + の + ところを
Ví dụ:
「お忙しいところをわざわざ来ていただき、ありがとうございました」
“Cảm ơn mọi người đã cất công đến đây trong lúc bận rộn.”
「お話し中のところをちょっと失礼します」
“Thật xin lỗi vì phải cắt ngang cuộc nói chuyện của anh.”
「お休みのところを、朝早くからお電話して申し訳ありません」
“Thành thật xin lỗi vì đang ngày nghỉ mà lại gọi điện cho anh vào lúc sáng sớm thế này.”
60. Ngữ pháp たところで (ta tokoro de)
Ý nghĩa: Dù cho ~ đi nữa
Cách Dùng: Vた + ところで
* Không dùng thể quá khứ đối với mệnh đề đằng sau ところで
Ví dụ:
本当のことを言ったところで、だれも信じてくれないだろう。
Dù có nói sự thật đi nữa thì cũng sẽ chẳng có ai tin.
この病気は手術をしたところで回復は難しいと思われる。
Bệnh này dù có phẫu thật thì cũng khó mà bình phục được.
「今から急いだところで間に合わないよ」
“Giờ có khẩn trương thì cũng không kịp đâu.”
すんでしまったことは、今さら後悔したところでどうにもならない。
Dù gì mọi việc cũng đã rồi, giờ hối hận thì cũng có ích gì.
彼女は体力があるから、2、3日徹夜したところで平気だろう。
Cô ấy có thể lực tốt nên thức trắng vài ngày liền cũng không sao.
Xem thêm bài liên quan:
Ngữ pháp Mimikara N2 – Unit 6