Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 19
Học ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản theo giáo trình Minna No Nihongo I. Giáo trình Minna No Nihongo I là giá trình học tiếng Nhật cơ bản nhất cho N5, N4.
ĐỘNG TỪ QUÁ KHỨ DẠNG NGẮN (V た) & CÁC MẪU CÂU
1.Cách tạo động từ thể た: -> giống y như thể て
Chỗ nào chia là て và で thì thay bằng た và だ.
Nhóm I:
かいて → かいた
のんで → のんだ
Nhóm II:
たべて → たべた
みて → みた
Nhóm III:
きて → きた
して → した
CÁC MẪU CÂU VỚI ĐỘNG TỪ THỂ た
2. V たことが あります (Cách thể hiện kinh nghiệm trong quá khứ)
Ý nghĩa: đã từng (làm)…
Cách dùng: nói về một kinh nghiệm đã gặp, đã từng trải qua trong quá khứ.
Ví dụ:
1)馬に 乗ったことが あります。
(Tôi đã từng cưỡi ngựa)
2) 桜を 見たことが あります。
(Tôi đã từng nhìn thấy hoa anh đào)
Chú ý: thể câu văn này khác cơ bản với thể câu văn muốn diễn tả một hành động chỉ đơn thuần xảy ra ở quá khứ.
Ví dụ:
1)去年北海道で 馬に 乗りました。
(Năm ngoái tôi đã cưỡi ngựa ở Hokkaido)
2)先 週桜を 見ました。
(Tuần trước, tôi đã nhìn thấy hoa anh đào)
Câu hỏi: câu hỏi của mẫu câu này sẽ có nghĩa là hỏi xem ai đó đã từng làm gì đó hay chưa.
Ví dụ:
日本へ 行ったことが ありますか。
(Bạn đã bao giờ đi Nhật Bản chưa)
… はい、あります/…はい、3回 あります。
(Có, đã từng/Có, đã 3 lần)
… いいえ、ありません/…いいえ、一度も ありません。
(Chưa lần nào)
3. V たり、V たり します Cách liệt kê hành động (nhưng không quan tâm đến thứ tự diễn ra)
Ý nghĩa: lúc thì… lúc thì… và…
Cách dùng:
– Dùng khi muốn biểu hiện một vài hành động đại diện trong số nhiều hành động mà chủ thể thực hiện mà không cần biết cái nào xảy ra trước, cái nào xảy ra sau.
– Thì của mẫu câu được biểu thị ở cuối câu.
Ví dụ:
1)日曜日は テニスを したり、映画を 見たり します。
(Chủ Nhật, lúc thì tôi chơi tenis, lúc thì xem phim.)
2) 昨日買い物したり、音楽を 聞いたり しました。
(Hôm qua, lúc thì tôi đi mua sắm, lúc thì nghe nhạc)
Chú ý: không nhầm với câu văn sử dụng て để nối câu đã học ở bài 16.
1)日曜日は テニスを したり、映画を 見たり します。
(Chủ Nhật, lúc thì tôi chơi tenis, lúc thì xem phim.)
2)日曜日は テニスを して、映画を みます。
(Chủ Nhật, tôi chơi tenis, xong rồi xem phim.)
Ở câu 2 ý nghĩa là hành động xem phim diễn ra sau khi chơi tennis.
Ở câu 1 không có mối quan hệ về mặt thời gian giữa hai hành động. Trong rất nhiều các hoạt động diễn ra vào ngày chủ nhật sẽ bao gồm hai hành động chơi tennis và xem phim. Và sẽ không tự nhiên khi dùng để liệt kê những hành động mang tính chất hàng ngày của con người như ngủ dậy, ăn cơm hay đi ngủ…
4.
A い(~い) → ~く A な「な」→ に N に |
なります |
(Cách nối tính từ với động từ-> biến tính từ thành phó từ)
Ý nghĩa: trở nên (được)
Cách dùng: chỉ sự thay đổi một tình trạng hay một điều kiện.
1)寒いです → 寒く なります
2)元気「な」 → 元気に なります
3)25歳 → 25歳 に なります