Học ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản theo giáo trình Minna No Nihongo I. Giáo trình Minna No Nihongo I là giá trình học tiếng Nhật cơ bản nhất cho N5, N4.
ĐỊNH NGỮ
1. Các cách bổ nghĩa cho danh từ
Đã học: bổ nghĩa bằng đơn vị từ
ミラーさんの 家 Ngôi nhà của anh Miler (bài 2)
新しい 家 Ngôi nhà mới (bài 8)
きれいな 家 Ngôi nhà đẹp (bài 8)
Bài này học: bổ nghĩa bằng đơn vị câu với động từ (-> định ngữ)
2. Cách cấu thành định ngữ: (Bổ nghĩa danh từ bằng câu động từ)
Động Từ => Dạng ngắn V る・V ない・V た + Danh từ
京都へ | 行く人 行かない人 行った人 行かなかった人 |
Người sẽ đi Kyoto Người không đi Kyoto Người đã đi Kyoto Người đã không đi Kyoto |
Các danh từ đóng vai trò là các yếu tố khác nhau trong câu có thể được chọn ra và bổ nghĩa bằng chính động từ của câu đó -> định ngữ:
Ví dụ:
① 私は 先 週映画を 見ました。 → 私が 先 週見た 映画
Tuần trước tôi đã xem phim. Bộ phim mà tuần trước tôi đã xem
② ワンさんは 病 院で 働いています。 → ワンさんが 働いている 病 院
Ông Wang làm việc tại bệnh viện Bệnh viện nơi ông Wang làm việc
③ 私は 明日友達に 会います。 → 私が 明日会う 友達
Ngày mai tôi sẽ gặp bạn tôi Người bạn mà ngày mai tôi sẽ gặp
Chú ý: Khi các danh từ được bổ nghĩa thì các trợ từ を, で, に ở câu gốc sẽ không cần nữa
Định ngữ (danh từ được bổ nghĩa bằng câu động từ ) có thể ở nhiều vị trí trong câu, đóng vai trò nhiều thành phần của câu (như 1 danh từ bình thường)
Ví dụ: với định ngữ ミラーさんが 住んでいる家 (ngôi nhà ông Miler đang ở) ta có thể có:
1) これは ミラーさんが 住んでいる家です。
Đây là ngôi nhà ông Miller đang ở.
2) ミラーさんが 住んでいる家は 古いです。 => Là 1 vị ngữ
Ngôi nhà ông Milller đang ở thật là cũ.
3) ミラーさんが 住んでいる家を 買いました。 => Là 1 chủ ngữ
Tôi đã mua căn nhà mà ông Miller đang ở.
4) 私は ミラーさんが 住んでいる家が 好きです。 => Là 1 tân ngữ
Tôi thích căn nhà mà ông Miller đang ở
5) ミラーさんが 住んでいる家に 猫が いました。 => Là 1 danh từ chỉ vị trí
Đã có một con mèo ở ngôi nhà ông Miller đang ở.
6) ミラーさんが 住んでいる家へ 行ったことが あります。=> Là 1 danh từ chỉ địa điểm
Tôi đã từng đến ngôi nhà mà ông Miller đang ở.
3. N が
Cách dùng: khi câu động từ bổ nghĩa cho 1 danh từ (tạo ra định ngữ) thì chủ ngữ (chủ thể của hành động) trong câu bổ nghĩa đó được xác định bởi trợ từ が
Ví dụ:
ミラーさんは ケーキを 作りました。 => Là 1 câu bình thường
Ông Miller đã làm bánh ngọt.
→ これは ミラーさんが 作ったケーキです。 => Là 1 câu định ngữ
Đây là cái bánh ngọt ông Miller đã làm.
カリナさんは 絵を 書きました。 => Là 1 câu bình thường
Chị Carina đã vẽ tranh.
→ わたしは カリナさんが 書いた絵が 好きです。 => Là 1 câu định ngữ
Tôi thích bức tranh mà chị Carina đã vẽ.