Home / Ngữ pháp N5 / Ngữ pháp tiếng Nhật N5: ~ に ~ : cho ~, từ ~

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: ~ に ~ : cho ~, từ ~

~ に ~ : cho ~, từ ~

Giải thích:
Những động từ như 「あげます」、「かします」、「おしえます」cần người làm đối tượng cho (để cho, cho mượn, dạy). Chúng ta đặt trợ từ [に] sau danh từ chỉ đối tượng này

Đối với những động từ như 「おくります」、「でんわをかけます」thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm ( danh từ). Trong trường hợp đó ngoài trợ từ [に] chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ]

Các động từ như「もらいます」、「かします」、「ならいます」 biểu thị hành động từ phía người tiếp nhận. Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ đối tác. Trong mẫu câu sử dụng các động từ này, chúng ta có thể dùng trợ từ 「から」thay cho trợ từ [に]. Đặc biệt khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ: công ty hoặc trường học) thì không dùng [に] mà dùng 「から」

Ví dụ:

1. 山田さんは木村さんに花をあげました。
Yamada-san wa Kimura-san ni hana o agemashita.
Anh Yamada tặng hoc cho chị Kimura

2. マイさんに本を貸しました。
Mai-san ni hon o kashimashita.
Tôi cho Mai mượn sách

3. みみちゃんに英語を教えます。
Mi mi-chan ni eigo o oshiemasu.
Tôi dạy bé Mimi tiếng Anh

4. 会社に電話をかけます。
Kaisha ni denwa o kakemasu.
Tôi gọi điện thoại đến công ty

5. 木村さんは山田さんに花をもらいました。
Kimura-san wa Yamada-san ni hana o moraimashita.
Chị Kimura nhận hoa từ anh Yamada.

6. マイさんにざっしを借りました。
Mai-san ni zasshi o karimashita.
Tôi mượn cuốn tạp chí từ Mai.

7. チンさんに中国語を習います。
チンさんに中国語を習います。
Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Chin