20 Lỗi sai trong Kính Ngữ đến cả người Nhật cũng nhầm lẫn
正しい敬語が使えるビジネスパーソンを目指しましょう!
1. ご苦労様です (Bạn vất vả rồi)
Đây là câu dành cho cấp dưới nên khi nói với người trên thì dùng 「お疲れ様です」.
2. 了解しました (Tôi hiểu rồi)
Câu này cũng dùng cho cấp dưới hay người ngang mình. Khi nói với cấp trên thì dùng 「承知しました」「かしこまりました」.
3. なるほどですね (Hóa ra là vậy)
Khi dùng với cấp trên thì nên thay bằng 「おっしゃるとおりです」.
4. 部長、おられますか? (Trưởng phòng có ở đây không ạ?)
「おる」là khiêm nhường ngữ của 「いる」. Không phải cứ thêm 「られる」là auto thành kính ngữ đâu. Nên nói là「いらっしゃいますか?」.
5. 本日は休みをいただいております (Hôm nay tôi xin phép nghỉ)
Nên sửa thành「本日は休みを取っております」.
6. Kính ngữ kép (二重敬語)
Việc chia thể các động từ vốn dĩ đã là kính ngữ thêm một lần thành kính ngữ nữa khiến câu nói trở nên khiên cưỡng cứng ngắc quá mức (2 lần sử dụng kính ngữ)
Ví dụ: お召し上がりになられる/どうぞお召し上がり下さい
=> Kính ngữ của 「食べる」là 「召し上がる」. Nên nếu thêm 「お~になる」một lần nữa sẽ thành hai lần dùng kính ngữ. Câu nói phù hợp nhất vẫn là 「どうぞ召し上がって下さい」.
7. ご一緒します
「ご一緒」dùng cho các mối quan hệ ngang bằng. Nên đổi thành 「お供(とも)させていただきます」.
8. 大変参考(たいへんさんこう)になりました
Từ「参考」 mang nghĩa tham khảo, khi mà muốn bổ sung thêm thông tin cho quyết định của riêng mình nên cách nói này không phù hợp. Cần đổi lại thành「大変勉強になりました」.
9. おわかりいただけたでしょうか
Sẽ mang nghĩa 「わかりましたか」, từ này khi dùng với cấp trên là cực kỳ thất lễ. Nên đổi thành 「ご理解いただけたでしょうか」.
10. お座りください
Cách này dành cho động vật vì vậy cần đổi thành 「お掛けください」.
11. どうしますか
Từ này cũng nên đổi lại là 「いかがいたしますか」.
12. ご一緒に参りましょう
Không dùng 「ご一緒」với người trên. Nên thay bằng 「お伴いたします・ご案内いたします」.
13. ○○様でございますね
「でございます」là khiêm nhường ngữ chứ không phải tôn kính ngữ. Khiêm nhường ngữ dùng cho mình, tôn kính ngữ dành cho đối phương. Nên sửa thành 「○○様でいらっしゃいますね」.
14. これで結構(けっこう)でしょうか
「結構」là câu đối phương trả lời mình không phải từ để hỏi người trên. Nên sửa thành 「これでよろしいでしょうか」.
15. ~のほう
「~のほう」 là từ chỉ phương hướng. Nên không thể tùy tiện dùng như sau:
× 私のほうで担当いたします
○ 私が担当いたします
16. ~になります
「~になります」là cấu trúc dùng khi nói về sự vật sự việc biến đổi trạng thái chứ không phải kính ngữ.
× 会議の資料になります
○ 会議の資料でございます
17.(役職名)+ 様
Cách gọi đúng phải là 「○○社長・社長の○○様」
18. とんでもございません
「とんでもない」là một từ nên không thể đổi mỗi「ない」thành 「ございません」được. Nên nói là 「いえ、とんでもないです」.
19. 今お時間よろしかったでしょうか
「よろしかった」là từ chia thể quá khứ không phù hợp. Cần thay bằng 「今お時間いただいてもよろしいですか/でしょうか」.
20. すいません
Từ này không phù hợp khi nói với cấp trên. Nên thay bằng 「申し訳ございません」hay「大変失礼いたしました」.
Nguồn: An Nhiên