Mẫu: ~ にあたり (niatari)
Ý nghĩa: Nhân dịp/khi mà/vào lúc/ nhân cô hội
Giải thích: Mẫu câu này thường dùng vào những thời điểm đặc biệt khi có sự kiện quan trọng xảy ra, hoặc vào thời điểm cần quyết định gì đó.
Dạng sử dụng:
Vる + にあたり
N + にあたり
Ví dụ:
1. 図書館の利用にあたり、図書カードが必要です。
Khi sử dụng thư viện cần phải có thẻ thư viện.
2. 復興にあたり、世界中の皆様から様々なご支援を頂きました。
Trong quá trình tái khôi phục, chúng tôi đã nhận được sự hỗ trợ rất nhiều từ mọi người trên khắp thế giới.
3. 書類を書くにあたり、次の点に注意してください。
Khi điền hồ sơ thì hãy lưu ý những điểm sau.
4. 研修を始めるにあたり、社員としての心構えについてお話します。
Tôi xin được nói về tâm thế của một nhân viên khi bắt đầu thực tập.
5 和也は大学を卒業するにあたり、指導教官に今後の進路について相談した。
Kazuya khi sắp tốt nghiệp đại học đã hỏi ý kiến của giáo viên hướng dẫn về hướng đi sắp tới.